Hiện nay, có rất nhiều người trẻ muốn đứng lên tạo dựng cơ ngơi riêng của chính bản thân mình, câu hỏi này đã được đặt ra trong số những người trẻ mới khởi nghiệp đang phân vân trước khi tiến hành thành lập công ty. Các trình tự, thủ tục hành chính ngày càng được các cơ quan chức năng đơn giản hóa nhằm giúp những người muốn lập nghiệp không cảm thấy cồng kềnh. Nhưng nếu không am hiểu về luật hiện hành người đó sẽ gặp không ít những khó khăn trong quá trình đăng ký kinh doanh cũng như điều hành cả một doanh nghiệp sau này. Chính vì vậy, những người có mong muốn thành lập công ty cần phải tìm hiểu thật kĩ càng những yêu cầu khi thành lập doanh nghiệp nhằm tránh các sai xót hoặc các hành vi vi phạm pháp lợi dụng việc thành lập doanh nghiệp để thực hiện âm mưu xấu xa trong hoạt động kinh doanh bất chính. Khi luật Doanh nghiệp 2014 ra đời cũng đã quy định rõ ràng về các yêu cầu khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Thành lập công ty là một trong những quyết định quan trọng của đời người trong kinh doanh và bắt đầu khởi nghiệp. Người lập nghiệp cần nắm rõ những yêu cầu cơ bản về pháp luật doanh nghiệp và những thủ tục cũng như quy trình thành lập. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư Hồ Chí Minh để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2014
- Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
Điều kiện thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Trước tiên, cá nhân, tổ chức muốn mở công ty phải thuộc đối tượng được quyền thành lập doanh nghiệp. Theo đó, tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014:
– Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
– Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản mà cố ý vi phạm quy định liên quan có thể bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp trong thời hạn 03 năm (khoản 3 Điều 130 Luật Phá sản 2014);
– Người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh (điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018).
2. Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh
Một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh (điểm a khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp).
Luật này cũng trao cho doanh nghiệp quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
Đáng chú ý, Luật Doanh nghiệp 2014 cùng với Luật Đầu tư năm 2014 đã quy định rõ yêu cầu thành lập doanh nghiệp và yêu cầu kinh doanh ngành, nghề có điều kiện.
Trước đây, Luật Doanh nghiệp năm 2005 dành riêng Điều 7 quy định về ngành, nghề và điều kiện kinh doanh. Theo đó, điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng:
Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.
Với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, Luật Doanh nghiệp 2005 yêu cầu phải có một số điều kiện như bản sao chứng chỉ hành nghề của người quản lý và xác nhận về vốn pháp định ngay tại thời điểm đăng ký kinh doanh.
Qua đây, có thể thấy, điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện bị lẫn lộn với điều kiện thành lập doanh nghiệp.
Tuy nhiên, vấn đề này đã được loại bỏ khi Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ra đời, các điều kiện kinh doanh ngành, nghề có điều kiện được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.
Các tổ chức, cá nhân cứ tiến hành thành lập doanh nghiệp trước, chỉ khi nào kinh doanh những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì mới phải thỏa mãn các điều kiện kinh doanh tương ứng.
Như vậy, nếu như ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp không thuộc những ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Điều 6 Luật Đầu tư thì doanh nghiệp đã đảm bảo điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh.
3. Điều kiện về tên doanh nghiệp dự kiến thành lập
Tên của doanh nghiệp dự kiến thành lập phải thỏa mãn các quy định từ Điều 38 – Điều 42 Luật Doanh nghiệp.
Theo đó, tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, gồm 2 thành tố theo thứ tự là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Đồng thời, không được vi phạm những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
– Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký;
– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
– Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.
Trước khi đăng ký kinh doanh, các nhà đầu tư nên lựa chọn một số tên doanh nghiệp dự kiến sau đó tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp.
Cụ thể, trụ sở chính phải có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trường hợp nơi đặt trụ sở chính chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì làm công văn có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm hồ sơ khi đăng ký kinh doanh.
5. Điều kiện về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ.
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà tổ chức, cá nhân dự kiến thành lập, thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau.
6. Điều kiện về nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (trừ một số trường hợp được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp).
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Từ ngày 20/9/2019, lệ phí đăng ký doanh nghiệp: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) là 50.000 đồng/lần theo Thông tư số 47/2019/TTT-BTC.
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại luật sư Hồ Chí Minh
Hiện nay, khi khi thành lập công ty thì phải được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Quá trình thành lập doanh nghiệp bao gồm nhiều bước, trình tự, công đoạn khác nhau. Nếu bạn không am hiểu rõ về luật thì quá trình này diễn ra với thời gian rất dài.
Bạn cần cung cấp những thông tin gì?
- CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân hoặc Bản sao giấy tờ trên của: người đại diện theo pháp luật, thành viên/cổ đông sáng lập doanh nghiệp;
- Thông tin sơ bộ ban đầu: tên công ty, người đại diện pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh mong muốn, vốn điều lệ công ty dự kiến,…
Chúng tôi sẽ kiểm tra giúp bạn kiểm tra trước địa chỉ dự kiến có được cấp giấy phép hay không trước khi nộp hồ sơ thành lập công ty. Kiểm tra trước tên công ty có được cấp hay không, có bị trùng lặp hay không. Kiểm tra ngành nghề kinh doanh, soạn và áp mã ngành chi tiết theo đúng quy định,… Tư vấn cho quý khách hàng về các dịch vụ của công ty
Ưu điểm dịch vụ thành lập công ty của Luật sư Hồ Chí Minh
1. Sử dụng dịch vụ của Luật sư Hồ Chí Minh; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Thành lập công ty trọn gói lại văn phòng luật sư Hồ Chí Minh
Luật sư Hồ Chí Minh xin hân hạnh giới thiệu Dịch vụ thành lập công ty trọn gói của Luật sư Hồ Chí Minh. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi; chúng tôi sẽ giúp quý khách giản lược mọi quá trình thủ tục hành chính và tập trung vào ngành nghề và phát triển kinh doanh. Chúng tôi mong muốn đồng hành với quý khách trên con đường kinh doanh để tránh mọi rủi ro pháp lý và hướng tới thành công.
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Luật sư Hồ Chí Minh sẽ hỗ trợ quý khách với kết quả có được sau khi hoàn thiện thủ tục đăng ký kinh doanh, cụ thể:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản vàng do Sở kế hoạch & đầu tư cấp;
- Con dấu công ty;
- Con dấu chức danh giám đốc – người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Hồ sơ lưu hành nội bộ của doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Chữ ký số;
- Hóa đơn điện tử;
- Hướng dẫn, đại diện thực hiện các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp như: mở tài khoản, thông báo tài khoản ngân hàng, phát hành hóa đơn, bố cáo điện tử đăng ký kinh doanh.
- Ngoài ra, quý khách có thể lựa chọn sử dụng những dịch vụ liên quan đến kê khai, báo cáo thuế hàng quý, hàng năm, tư vấn lập sổ bảo hiểm xã hội … song song với tư vấn thủ tục thành lập công ty.
Thủ tục đăng kí thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh
Bước 1: Chọn loại hình công ty
Hiện nay, tại Luật Doanh nghiệp 2020 đang công nhận 05 loại hình doanh nghiệp cụ thể như sau:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên;
– Công ty cổ phần;
– Công ty hợp danh;
– Doanh nghiệp tư nhân.
Khi có nhu cầu thành lập công ty, các cá nhân, tổ chức trước tiên cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Cách đơn giản nhất là dựa theo số lượng thành viên tham gia thành lập công ty. Trường hợp chỉ có một người thì có thể chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên.
Bước 2: Xác định tên công ty, nơi đặt trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh
Tên công ty
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên công ty cụ thể như sau:
Điều 37. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.“
Nơi đặt trụ sở công ty
Tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định rằng:
“Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).“
Vốn điều lệ
Trong trường hợp khi thành lập công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc công ty TNHH, tổ chức, cá nhân phải xác định số vốn điều lệ.
– Công ty cổ phần: Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty.
– Công ty hợp danh hoặc công ty TNHH: Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.
Ngành, nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Lưu ý: Tổ chức, cá nhân cần lưu ý những ngành nghề bị hạn chế đầu tư, kinh doanh và các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh
Tùy thuộc vào tổ chức, cá nhân muốn thành lập theo loại hình doanh nghiệp nào mà hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau.
Có thể tham khảo tại Điều 19, Điều 20, Điều 21 và Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh
Nơi nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Hình thức nộp hồ sơ
Tại khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn 01 trong 03 hình thức sau để nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp
– Nộp qua đường bưu điện
– Nộp online qua mạng.
Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, phí, lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tại khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định rằng Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm;
– Tên của doanh nghiệp đặt đúng quy định;
– Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;
– Nộp đủ phí và lệ phí theo quy định.
Bước 6: Khắc con dấu của công ty
Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về con dấu của doanh nghiệp cụ thể như sau:
“Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.“
Theo đó, các công ty được tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu.
Bước 7: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
“Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.“
Lệ phí đăng kí thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh
Khi thành lập doanh nghiệp khách hàng cần nộp những khoản chi phí sau:
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp nộp tại sở kế hoạch và đầu tư
Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty.
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng/lần.
Người thành lập doanh nghiệp nộp lệ phí trực tiếp bằng dịch vụ thanh toán điện tử.
Bên cạnh đó, Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
Mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng.
Chi phí khắc con dấu doanh nghiệp
Hiện nay, tùy vào từng đơn vị mà có mức giá khác nhau
Chi phí phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu, loại con dấu theo yêu cầu của doanh nghiệp. Mức giá cho dấu tròn công ty dao động từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. Dấu chức danh của Giám đốc, chủ tịch….từ 70.000 đồng đến 150.000 đồng.
Chi phí làm biển công ty
Tùy vào từ đơn vị làm biển mà có mức giá khác nhau. Trên thị trường mức giá giao động khác nhau từ 300.000 đồng đến 1.500.000 đồng tùy vào chất liệu, kích thước biển hiệu.
Phí mua chữ ký số (Token)
Chữ ký số là dạng USB được mã hóa dùng thay cho chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật để ký tên lên tờ khai hoặc thao tác khác trên mạng nhằm xác định mọi thao tác là của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số như Viettel, Vina, Vinca…. để mua thiết bị Chữ ký số.
Chi phí phụ thuộc vào nhà cung cấp và số năm sử dụng dịch vụ. Chữ ký số 03 năm sử dụng giao động từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Mở tài khoản ngân hàng và nộp thông báo tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng để giao dịch và dùng để nộp thuế theo quy định bắt buộc hiện nay. Thủ tục mở tài khoản không mất phí. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đảm bảo số dư trong tài khảo là 1.000.000 đồng.
Kê khai và nộp lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài căn cứ vào số vốn điều lệ công ty và chia thành hai mức sau:
- Vốn điều lệ từ dưới 10 tỷ, lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm.
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ, lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.
Lưu ý: Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Doanh nghiệp thành lập năm 2021 được miễn lệ phí môn bài năm trong năm đầu thành lập.
Phát hành hóa đơn điện tử – Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
Dịch vụ thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh
1.Luật sư Hồ Chí Minh với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong hỗ trợ khách hàng thành lập công ty. Luật sư Hồ Chí Minh cam kết sẽ đem đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Luật sư Hồ Chí Minh.
2.Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
3.Sử dụng dịch vụ của Luật sư Hồ Chí Minh, chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
4.Chúng tôi tự tin vào tốc độ giải quyết các thủ tục pháp lý giúp cho khách hàng không phải chờ đợi lâu nhưng đồng thời cũng sẽ đi đôi cùng với độ chính xác cao và tiến độ các quy trình thủ tục chuẩn xác nhất. Chúng tôi sẽ theo dõi tiến độ thẩm định, cấp văn bằng tại Cục sở hữu trí tuệ và thông báo thường xuyên với quý khách.
5.Sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Dịch vụ Thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh nhanh, trọn gói“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của bạn. Nếu có những vấn đề như Trích lục khai sinh chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Mời bạn xem thêm bài viết
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, pháp luật không có quy định về số vốn để có thể thành lập công ty. Các công ty có thể tùy ý đăng ký vốn điều lệ cao hoặc thấp tùy thuộc vào tài chính của tổ chức, cá nhân.
Tuy nhiên, với một số ngành nghề kinh doanh nhất định phải yêu cầu có vốn pháp định.
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
“Điều 12. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:
1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.“
Như vậy, pháp luật cho phép ủy quyền để thành lập công ty.