Nơi thường trú của mỗi công dân có vai trò quan trọng trong việc xác minh chỗ ở, quê quán của người đó. Khi phát sinh các trường hợp liên quan đến việc di dời, chuyển đổi nơi thường trú khác thì phải tiến hành đăng ký thường trú kịp thời với chính quyền địa phương tại khu vực đó. Tuy đây là thủ tục khá đơn giản nhưng không phải ai cũng nắm rõ cách làm. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện nay, Thủ tục đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh gồm những gì? Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh được quy định ra sao? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này, kính mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh
Công tác quản lý tình hình cư trú của công dân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong thời buổi hiện nay. Mỗi người phải đăng ký nơi thường trú tại chính quyền địa phương nơi mình sinh sống. Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ điều kiện để thực hiện thủ tục đăng ký thường trú theo quy định. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện nay, Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh được quy định ra sao, hãy cùng tìm hiểu nhé:
Tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:
– Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
– Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
+ Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
+ Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
– Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
– Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
+ Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
– Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
– Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
+ Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
– Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
– Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020.
Thủ tục đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh
Trước đây, anh A sinh sống chung nhà với bố mẹ. Tuy nhiên, nay anh đã tích góp đủ tiền nên đã mua cho mình căn nhà mới để chuyển ra riêng sinh sống. Khi đó, anh A muốn đăng ký thường trú tại nơi ở mới nhưng băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện nay, Thủ tục đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh được thực hiện như thế nào, sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nội dung này nhé:
Cách thức đăng ký thường trú
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như:
Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Lưu ý:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
Thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp tại Công an cấp xã
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
– Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Thủ tục đăng ký thường trú online
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục 2;
Bước 2: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công an qua đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn và thực hiện đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công.
Bước 3: Chọn Mục “Thủ tục hành chính” và tiếp tục Nhập cụm từ “thường trú” vào ô tìm kiếm hoặc truy cập bằng đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26360
Bước 4: Chọn mục “Nộp hồ sơ”
Bước 5: Tại đây chọn tiếp Mục “thường trú”
Bước 6: Điền thông tin có (*) theo yêu cầu
Lưu ý:
– Tại “Cơ quan thực hiện”: Bắt buộc phải điền để được chọn thêm những mục khác.
– Tại Mục “Thủ tục hành chính yêu cầu” và “Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú” cần lưu chọn nội dung tương ứng
– Tại phần “Tài liệu đính kèm”: cần điền hết thông tin để có thể đính kèm hồ sơ
Bước 7: Chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi hồ sơ”.
Hồ sơ đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh gồm những gì?
Hồ Chí Minh là khu vực dân cư đông đúc bậc nhất Việt Nam. Song song với đó, công tác đăng ký thường trú cũng được công dân sinh sống tại khu vực này rất quan tâm. Thực tế trong cuộc sống, nhiều người muốn làm thủ tục đăng ký thường trú nhưng băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện nay, Hồ sơ đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh gồm những gì, sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nội dung này nhé:
**Trường hợp công dân sở hữu nhà tại TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
**Trường hợp về ở với người thân
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần… (nếu thuộc trường hợp này).
**Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký thường trú tại Hồ Chí Minh” . Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí đăng ký thường trú trực tiếp là 20.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC.
Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (theo Điều 22 Luật Cư trú).