Chào luật sư, tôi có một cửa tiệm kinh doanh cầm đồ ở Bình Dương đã hơn 8 năm, nhưng vì một số lý do nên tôi phải chuyển lên thành phố Hồ Chí Minh sống và hiện tại tôi cũng đã tìm được chỗ ở cũng như mặt bằng kinh doanh nên tôi muốn tiếp tục kinh doanh cầm đồ tại đó nhưng tôi rất lo lắng không biết việc chuyển đi như thế thì có cần phải thay đổi đăng ký kinh doanh. Vậy hiện nay chuyển tỉnh khác sống thì có cần đăng ký kinh doanh lại không? Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh khác tỉnh năm 2022 như thế nào? Xin được tư vấn.
Chào bạn, cảm ơn câu hỏi của bạn sau đây mời bạn kham khảo bài viết “Hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh khác tỉnh năm 2022” của Luật sư Hồ Chí Minh để biết thêm chi tiết nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp năm 2020
- Nghị định số 122/2021/ND-CP,
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Khái quát về đăng ký kinh doanh năm 2022
Luật doanh nghiệp 2014 quy định đăng ký kinh doanh là Sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể kinh doanh.
Đến Luật doanh nghiệp năm 2020, khái niệm đăng ký kinh doanh đã bị hủy bỏ. Tuy nhiên, có thể tham khảo khái niệm đăng ký doanh nghiệp tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đăng ký kinh doanh còn mở rộng ra với hình thức đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã.
Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
– Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Chuyển sang tỉnh khác kinh doanh thì có cần thay đổi đăng ký kinh doanh không?
Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2022
Trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có khá nhiều nội dung, do đó, doanh nghiệp cần xác định rõ nội dung sẽ thay đổi, bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn quyết định đến thủ tục, lệ phí mà công ty có nghĩa vụ thực hiện. Thông thường các doanh nghiệp sẽ lựa chọn những nội dung thay đổi cơ bản như sau:
– Thay đổi tên công ty bao gồm: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.
– Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: chuyển trụ sở chính về địa chỉ khác
– Thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm: rút ngành nghề, bổ sung ngành nghề kinh doanh
– Thay đổi vốn điều lệ bao gồm: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ, cơ cấu lại vốn góp/cổ phần giữa các thành viên/cổ đông
– Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
– Thay đổi thành viên/cổ đông của công ty
– Thay đổi con dấu Công ty
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể tiến hành một hoặc nhiều nội dung thay đổi nêu trên trong cùng một lần.
Như vậy, việc chuyển sang tỉnh khác kinh doanh, bạn phải thực hiện các thủ tục để thay đổi kinh doanh
Hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh khác tỉnh năm 2022
Hồ sơ thay đổi đăng ký thay đổi kinh doanh khác tỉnh
So với các nội dung khác thì thay đổi trụ sở chính có phần phức tạp hơn nhiều. Nguyên nhân là do ở mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người sẽ cần phải chuẩn bị một bồ hồ sơ riêng. Việc chuẩn bị hồ sơ này đối với một cán bộ pháp lý hay luật sư không quá phiền phức, nhưng với các đối tượng khác sẽ gặp phải những khó khăn nhất định.
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao)
– 01 Danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty
– 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)
Thủ tục Thay đổi đăng ký thay đổi kinh doanh khác tỉnh
Quy trình thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo nội dung đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể trong bài viết.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi dkkd tới Phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền nộp tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ được chấp nhận hợp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lý do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia
Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.
Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi hoàn thành thay đổi
Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như đổi tên công ty sẽ liên quan đến đổi dấu công ty.
Mức phạt chậm thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh là bao nhiêu?
Việc có những sự thay đổi trên thực tế dẫn đến doanh nghiệp phải thay đổi đăng ký kinh doanh là việc diễn ra thường xuyên hiện nay. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm được quy định của pháp luật liên quan đến nội dung này. quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, quy định về vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:
“1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dụng Giấy chứng nhận doanh nghiệp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.”
Bên cạnh đó, quy định tại Điều 45 – Nghị định số 122/2021/ND-CP, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, quy định về vi phạm quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:
“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.”
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu đơn yêu cầu di dời mồ mả trên đất năm 2022
- Năm 2022, người bị tâm thần giết người có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
- Năm 2022, xem bói trục lợi bị xử phạt như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Hướng dẫn thay đổi đăng ký kinh doanh khác tỉnh năm 2022” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Số hotline 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định.
Theo khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
Ngành, nghề kinh doanh;
Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Từ các quy định trên, doanh nghiệp có nghĩa vụ đăng ký thay đổi và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi ngành nghề kinh doanh.
Doanh nghiệp không cần làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh trong một vài trường hợp sau đây:
Thay đổi thông tin cổ đông trong công ty cổ phần;
Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020;
Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.