Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Hồ Chí Minh
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Mất căn cước công dân có làm lại được không?

Vân Anh by Vân Anh
08/03/2023
in Tư vấn
0
Mất căn cước công dân có làm lại được không

Mất căn cước công dân có làm lại được không

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Lộ trình tăng lương cơ bản đến năm 2025 được quy định thế nào?

Tuổi được phép đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

Hồ sơ dự tuyển hòa giải viên lao động gồm những gì?

Sơ đồ bài viết

  1. Mất căn cước công dân có làm lại được không?
  2. Trình tự thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân
  3. Lệ phí khi xin cấp lại thẻ Căn cước công dân
  4. Thời hạn cấp lại thẻ Căn cước công dân
  5. Câu hỏi thường gặp

CCCD là loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam dùng để chứng minh nhân thân của công dân khi trên lãnh thổ Việt Nam. Thẻ căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân. Theo quy định của Luật Căn cước, thẻ căn cước được cấp cho công dân khi đã đủ điều kiện để được cấp căn cước công dân. Nhưng trong nhiều trường hợp thẻ căn cước công dân bị mất. Vậy khi bị mất căn cước công dân có làm lại được không? Thủ tục xin cấp lại căn cước công dân ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 59/2021/TT-BCA

Mất căn cước công dân có làm lại được không?

Khi bị mất căn cước công dân có thể xin cấp lại

Theo quy định tai khoản 1 Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tại thường trú, tạm trú để đề nghị cấp lại thẻ CCCD bị mất.

Công dân có thể đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp lại thẻ CCCD bị mất qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Trong đó, công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.

Mất căn cước công dân có làm lại được không
Mất căn cước công dân có làm lại được không?

Trình tự thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân

Trình tự, thủ tục thực hiện việc cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định tại khoản 1, Điều 24 Luật Căn cước công dân và Điều 4 đến Điều 10 Thông tư 60/2021/TT-BCA, các bước thực hiện cũng tương tư như thủ tục cấp mới, cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người dân có nhu cầu cấp lại thẻ Căn cước công dân cần điền mẫu Tờ khai căn cước công dân, sau đó nộp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Các bộ công an có thẩm quyền sẽ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu, kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân. Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay và in Phiếu thu nhận thông tin

Cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục và In Phiếu thu nhận thông tin, chuyển cho người dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

Bước 4: Nộp lệ phí và nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân

Sau khi hoàn thành các bước lấy thông tin trên, trường hợp người dân làm lại thẻ Căn cước công dân do bị mất sẽ phải thanh toán lệ phí là 70.000 đồng/thẻ.

Cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân sẽ cấp giấy hẹn trả thẻ sau khi nhận được thanh toán lệ phí. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ.

Bước 5: Nhận thẻ Căn cước công dân

Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp người dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý sẽ trả thẻ theo yêu cầu và người dân tự phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Lệ phí khi xin cấp lại thẻ Căn cước công dân

Mức thu lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC.

“Điều 4. Mức thu lệ phí

1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.”

Mức thu lệ phíTừ 01/07/2022
Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số (CMND), CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD30.000 đồng/thẻ CCCD
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu50.000 đồng/thẻ CCCD
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam70.000 đồng/thẻ CCCD

Thời hạn cấp lại thẻ Căn cước công dân

Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý Căn cước công dân phải cấp lại thẻ Căn cước công dân trong thời hạn như sau:

“Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mất căn cước công dân có làm lại được không? đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hồ Chí Minh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là đổi tên giấy khai sinh, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Mời bạn xem thêm

  • Làm căn cước công dân bị sai thông tin phải làm sao?
  • Dịch vụ tư vấn sửa đổi tên căn cước công dân tại Hồ Chí Minh
  • Tại Hồ Chí Minh Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Câu hỏi thường gặp

Năm 39 tuổi thì năm 40 tuổi có phải làm lại thẻ hay không?

Căn cứ Điều 21 Luật trên quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:
Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Theo đó, nếu bạn đã làm căn cước công dân năm 39 tuổi rồi thì năm bạn đủ 40 tuổi không cần làm lại căn cước công dân mà đến năm đủ 60 tuổi bạn mới phải làm lại.

Có được đổi căn cước công dân khi hình trên căn cước bị mờ, trầy hay không?

Tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
Căn cứ theo quy định hiện hành, trường hợp hình trên căn cước bị mờ, trầy và bạn có mong muốn đổi thì thuộc trường hợp đổi căn cước công dân khi công dân có yêu cầu. Chính vì vậy, bạn hoàn toàn có thể xin đổi căn cước trong trường hợp này.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Lệ phí khi xin cấp lại thẻ Căn cước công dânMất căn cước công dân có làm lại được không?Trình tự thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân
Share30Tweet19
Vân Anh

Vân Anh

Đề xuất cho bạn

Lộ trình tăng lương cơ bản đến năm 2025 được quy định thế nào?

by Thư Minh
29/09/2023
0
Lộ trình tăng lương cơ bản đến năm 2025

Quan hệ lao động là một trong những quan hệ cơ bản và phổ biến nhất trong xã hội. Trong quan hệ lao động giữa người sử dụng...

Read more

Tuổi được phép đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

by Thư Minh
28/09/2023
0
Tuổi được phép đăng ký kết hôn

Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều...

Read more

Hồ sơ dự tuyển hòa giải viên lao động gồm những gì?

by Thư Minh
27/09/2023
0
Hồ sơ dự tuyển hòa giải viên lao động gồm những gì?

Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích phát sinh trong quan hệ lao động giữa người lao động, tập thể lao động...

Read more

Hộ kinh doanh có phải xuất hóa đơn điện tử hay không?

by Thư Minh
26/09/2023
0
Hộ kinh doanh có phải xuất hóa đơn điện tử hay không

Trong thời buổi hiện nay, nhà nước ta luôn tạo điều kiện hết sức có thể để mỗi cá nhân, tổ chức lao động, kinh doanh, sản xuất,...

Read more

Quy định mới về sử dụng xe ô tô công

by Thư Minh
25/09/2023
0
Quy định mới về sử dụng xe ô tô công

Xe công được hiểu theo nghĩa giản đơn là phương tiện giao thông thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, phục vụ cho mục đích công cộng, hoạt...

Read more
Next Post
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

Liên Hệ

  • VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh
  • Phone: 0868133882

CATEGORIES

  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.