Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Hồ Chí Minh
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Các trường hợp được miễn visa tại Việt Nam năm 2023

Thư Minh by Thư Minh
05/04/2023
in Tư vấn
0
Các trường hợp được miễn visa

Các trường hợp được miễn visa

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thuế chống trợ cấp là gì theo quy định?

Trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm trường hợp nào?

Người dân có được quyền kiểm tra giấy tờ CSGT hay không?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Visa là gì?
  3. Có bao nhiêu loại visa hiện nay?
  4. Các trường hợp được miễn visa
  5. Việt Nam miễn visa cho công dân những nước nào?
  6. Khi nào thì được miễn lệ phí làm visa?
  7. Câu hỏi thường gặp

Trong thời buổi hội nhập toàn cầu hiện nay, số lượng người nước ngoài có nhu cầu đến du lịch, làm việc và sinh sống lâu dài cũng ngày càng nhiều. Do đó, việc người nước ngoài xin visa nhập cảnh vào Việt Nam không còn xa lạ. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều phải làm thủ tục xin cấp visa, pháp luật nước ta đã quy định miễn visa cho một số nhóm đối tượng nhất định. Vậy cụ thể, theo quy định hiện nay, Các trường hợp được miễn visa tại Việt Nam gồm những trường hợp nào? Có bao nhiêu loại visa hiện nay? Việt Nam miễn visa cho công dân những nước nào? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014

Visa là gì?

Visa hay thị thực là thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực xuất, nhập cảnh, là giấy tờ thể hiện sự cho phép một cá nhân thực hiện xuất cảnh hoặc nhập cảnh tại quốc gia cấp thị thực.

Theo quy định khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 thì quy định thì VISA hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Đây là một trong những giấy tờ bắt buộc mà một người phải có nếu muốn nhập cảnh vào một quốc gia khác và ở lại đó trong một thời gian nhất định, bên cạnh việc miễn thị thực. Mỗi quốc gia có điều kiện xin visa khác nhau, tại Việt Nam người nước ngoài muốn được cấp visa phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Được mời, bảo lãnh bởi cơ quan, tổ chức cá nhân tại Việt Nam theo quy định trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
  • Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh trong các trường hợp sau:
    • Giấy tờ chứng minh việc đầu tư với người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
    • Giấy phép hành nghề với người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam.
    • Giấy phép lao động với người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam.
    • Văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục với người nước ngoài vào học tập tại Việt Nam.

Vậy Các trường hợp được miễn visa tại Việt Nam gồm những trường hợp nào?

Có bao nhiêu loại visa hiện nay?

Hiện nay, có nhiều loại visa khác nhau tùy thuộc vào mục đích và đối tượng nhập cảnh và lưu trú ở nước ngoài. Có 2 loại visa phổ biến hiện nay:

  • Visa di dân: Loại visa dùng để nhập cảnh và cho phép định cư tại một quốc gia theo diện bảo lãnh như cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng…
  • Visa không di dân: Đây là loại visa cho phép nhập cảnh vào một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Tùy vào từng mục đích nhập cảnh mà sẽ chia ra thành các loại sau:
    • Visa du lịch
    • Visa công tác, làm việc
    • Visa thương mại
    • Visa học tập
    • Visa lao động thời vụ
    • Visa cấp cho các chương trình trao đổi
    • Visa ngoại giao, chính trị
    • Visa theo diện điều trị, chữa bệnh

Các trường hợp được miễn visa

Việc miễn thị thực thường gắn với các hiệp định thương mại tự do hoặc thỏa thuận hợp tác giữa các bên. Cho đến nay đã có hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ cấp thị thực cho người Việt Nam cư trú có thời hạn, bao gồm:

  • Brunei miễn Visa với thời gian tạm trú dưới 14 ngày.
  • Cambodia miễn Visa với thời gian tạm trú dưới 30 ngày.
  • Indonesia miễn Visa với thời gian tạm trú không quá 30 ngày (không được gia hạn thời gian tạm trú).
  • Lào miễn Visa với thời gian tạm trú dưới 30 ngày.
  • Philippines miễn Visa với thời gian tạm trú dưới 21 ngày (áp dụng với các trường hợp hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc sau đó tiếp tục đi nước khác).
  • Singapore miễn Visa với thời hạn tạm trú dưới 30 ngày (áp dụng với các trường hợp có vé máy bay khứ hồi hoặc sau đó tiếp tục đi nước khác).
  • Thái Lan miễn Visa với thời gian tạm trú dưới 30 ngày.
  • Panama miễn Visa với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày…

Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) quy định về các trường hợp được miễn thị thực như sau:

  • Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định.
  • Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
  • Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện:
    • Có sân bay quốc tế;
    • Có không gian riêng biệt;
    • Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền;
    • Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
    • Theo quy định tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 về đơn phương miễn thị thực.
    • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Việt Nam miễn visa cho công dân những nước nào?

Theo Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 thì Việt Nam miễn thị thực cho công dân các nước khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm:

Các trường hợp được miễn visa
Các trường hợp được miễn visa
  • Cộng hòa liên bang Đức;
  • Cộng hòa Pháp;
  • Cộng hòa I-ta-li-a;
  • Vương quốc Tây Ban Nha;
  • Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
  • Liên bang Nga;
  • Nhật Bản;
  • Đại Hàn Dân Quốc;
  • Vương quốc Đan Mạch;
  • Vương quốc Thụy Điển;
  • Vương quốc Na-uy;
  • Cộng hòa Phần Lan;
  • Cộng hòa Bê-la-rút.

Khi nào thì được miễn lệ phí làm visa?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư số 25/2021/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam quy định các trường hợp được miễn phí, lệ phí như sau:

Các trường hợp được miễn phí

  • Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
  • Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
  • Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  • Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài vi phạm pháp luật và trong trường hợp này được xử lý miễn phí tại Việt Nam phải do tổ chức thu phí xem xét, quyết định từng trường hợp và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Mời bạn xem thêm

  • Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
  • Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
  • Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Các trường hợp được miễn visa” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hồ Chí Minh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Tách sổ đỏ, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Phải xin cấp lại hay gia hạn khi giấy miễn visa hết hạn?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định thủ tục cấp lại giấy miễn thị thực như sau:
Người bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực được cấp lại giấy miễn thị thực.

Việt Kiều nhập cảnh về nước bằng giấy miễn visa được cấp giấy chứng nhận tạm trú bao nhiêu tháng?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định cấp chứng nhận tạm trú như sau:
Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.
Trường hợp nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực có nhu cầu ở lại trên 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú không quá 06 tháng.

Người nhập cảnh vào Việt Nam bằng giấy miễn visa xin gia hạn tạm trú ở cơ quan nào?

Theo Điều 11 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định gia hạn tạm trú như sau:
Người đề nghị gia hạn tạm trú nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hồ sơ gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú;
c) Giấy miễn thị thực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét gia hạn tạm trú.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Các trường hợp được miễn visaCác trường hợp được miễn visa tại Việt Nam năm 2023Có bao nhiêu loại visa hiện nay?Việt Nam miễn visa cho công dân những nước nào?
Share30Tweet19
Thư Minh

Thư Minh

Đề xuất cho bạn

Thuế chống trợ cấp là gì theo quy định?

by Thư Minh
29/11/2023
0
Thuế chống trợ cấp là gì

Trong quá trình hội nhập quốc tế, vai trò của các biện pháp phòng vệ thương mại đối với các ngành sản xuất trong nước trên thị trường...

Read more

Trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm trường hợp nào?

by Thư Minh
29/11/2023
0
Trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu

Hiện nay, xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn ngân sách nhà nước và trở thành một trong những ngành được đặc biệt trú trọng ở...

Read more

Người dân có được quyền kiểm tra giấy tờ CSGT hay không?

by Thư Minh
28/11/2023
0
Người dân có được quyền kiểm tra giấy tờ CSGT

Hiện nay, những thắc mắc liên quan đến quyền của người dân kiểm tra giấy tờ của cảnh sát giao thông đang thu hút sự quan tâm chú...

Read more

Chế độ hỗ trợ đối với người triệt sản tại TP.HCM

by Thư Minh
28/11/2023
0
Chế độ hỗ trợ đối với người triệt sản

Triệt sản là quá trình ngăn chặn khả năng thụ tinh, mang thai, hoặc sinh sản của một người, nhằm loại bỏ hoàn toàn khả năng sinh sản...

Read more

Nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động hiện nay

by Thư Minh
27/11/2023
0
Nguyên tắc bảo đảm an toàn lao động

Vấn đề vệ sinh an toàn lao động luôn là vấn đề mà người lao động quan tâm khi tham gia lao động tại các doanh nghiệp, chẳng...

Read more
Next Post
Thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam

Thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam năm 2023

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

Liên Hệ

  • VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh
  • Phone: 0868133882

CATEGORIES

  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.