Tôi có một mảnh đất vườn tại khu vực Tân Chánh Hiệp, quận 12, tp. Hồ Chí Minh. Nay có việc phải về quê ở miền tây một thời gian dài nên tôi muốn cho người quen mượn mảnh đất vườn này. Nhưng vì sợ họ mượn xong không trả nên tôi muốn lập một hợp đồng cho mượn đất. Vậy tôi cần soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh như thế nào? Xin được tư vấn.
Chào bạn, cảm ơn câu hỏi của bạn và để giải đáp thắc mắc mời bạn kham khảo bài viết dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh năm 2022 của Luật sư Hồ Chí Minh để biết thêm chi tiết nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Bộ luật Dân sự 2015
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Quy định của pháp luật về hợp đồng mượn quyền sử dụng đất
Thứ nhất, Luật đất đai quy định tại điều 188 về điều kiện để được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Cần lưu ý, bên mượn tài sản là quyền sử dụng đất cần phải thực hiện việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đã được phê duyệt và có hiệu lực thi hành; đồng thời việc sử dụng đất cũng phải đảm bảo đúng mục đích sử dụng, đúng ranh giới, đúng quy định về độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan; thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh
Khi soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh cần đảm bảo nội dung gì?
Hợp đồng này được lập và ký ngày [ ], giữa các bên:
I. Bà: [ ] – Bên Cho Mượn quyền Sử Dụng Đất (Sau đây gọi là “Bên Cho Mượn”)
Số CMND : [ ]
Địa chỉ thường trú : [ ]
Và
II. CÔNG TY [ ] – Bên Mượn Quyền Sử Dụng Đất (Sau đây gọi là “Bên Mượn Đất”)
Địa chỉ : [ ]
Điện thoại : [ ]
Fax : [ ]
Người Đại Diện Hợp Pháp: [ ]
Chức vụ : [ ]
Bên Cho Mượn và Bên Mượn Đất thống nhất thỏa thuận theo các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. Định Nghĩa
Trong hợp đồng này các từ ngữ được hiểu như sau trừ khi có quy định khác:
1.1. Ngày Mượn Đất là ngày [ ]
1.2. Đất là quyền sử dụng đất hợp pháp trên mảnh đất theo Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất số [ ] của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh [ ]. Mảnh đất này:
1.2.1. có địa chỉ tại [ ]; và
1.2.2. có tổng diện tích là [ ]m2; và
1.2.3. có ranh giới theo Phụ Lục đính kèm Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất nói trên.
1.3. Mượn Đất là mượn quyền sử dụng Đất.
1.4. Đất Cho Mượn là mảnh đất được nói đến trong phần định nghĩa về “Đất” nói trên.
1.5. Thời Hạn Mượn Đất có nghĩa khoảng thời gian mà Bên Mượn Đất có quyền chiếm hữu và sử dụng Đất Cho Mượn
1.6. Việt Nam có nghĩa là Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
1.7. Vi Pham Nghiêm Trọng là những vi phạm đối với Điều 2, Điều 3, Điều 6 của hợp đồng này.
ĐIỀU 2. Thời Hạn Mượn Đất
Bên Cho Mượn đồng ý cho Bên Mượn Đất Mượn Đất trong thời hạn [ ] năm kể từ Ngày Mượn Đất.
ĐIỀU 3. Mục Đích Sử Dụng Diện Tích Đất Mượn
Bên Mượn Đất Mượn Đất nhằm mục đích làm trụ sở, xây nhà xưởng, công trình và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác của Bên Mượn Đất.
ĐIỀU 4. Gia Hạn Hợp Đồng
4.1. Nếu:
4.1.1. Bên Mượn Đất thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Mượn ít nhất [ ] tháng trước khi Thời Hạn Mượn Đất tại Điều 3.1 kết thúc; và
4.1.2. Bên Mượn Đất không có những Vi Phạm Nghiêm Trọng trong thời gian Mượn Đất.
Thì Bên Cho Mượn cam kết gia hạn hợp đồng này thêm [ ] đợt, mỗi đợt Mượn Đất là [ ]. Tổng thời gian Mượn Đất không quá [ ] năm.
4.2. Hợp đồng được gia hạn thêm theo Điều 4.1 sẽ có các điều kiện và điều khoản của hợp đồng này, ngoại trừ:
4.2.1. Ngày Mượn Đất; và
4.2.2. Điều 4 này.
ĐIỀU 5. Tài Sản Trên Đất
5.1. Bên Mượn Đất có trách nhiệm bảo quản, gìn giữ và hoàn trả lại Bên Cho Mượn những Tài Sản Của Bên Cho Mượn.
5.2. Bên Mượn Đất có trách nhiệm thu dọn và chuyển tất cả Tài Sản Của Bên Mượn Đất khi chấm dứt hợp đồng này.
ĐIỀU 6. Cho Thuê Lại
Bên Cho Mượn đồng ý cho Bên Mượn Đất được phép cho thuê lại Đất với điều kiện Bên Mượn Đất phải thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Mượn ít nhất [ ] ngày trước khi cho thuê lại Đất.
ĐIỀU 7. Cam Kết Riêng Của Bên Cho Mượn
7.1. Bên Cho Mượn cam kết rằng sẽ không chuyển nhượng hoặc thu hồi lại Đất trong thời hạn 10 (mười) năm kể từ Ngày Mượn Đất.
7.2. Nếu Bên Cho Mượn vi phạm quy định tại Điều 7.1, Bên Cho Mượn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, chi phí, phí tổn mà Bên Mượn Đất phải gánh chịu do việc chuyển nhượng hoặc/và thu hồi Đất gây ra.
ĐIỀU 8. Trách Nhiệm Của Các Bên
8.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Cho Mượn:
8.1.1. Bàn giao Đất Cho Mượn cho Bên Mượn Đất phù hợp với thỏa thuận trong Hợp đồng này;
8.1.2. Nhận lại Đất Cho Mượn khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này;
8.2. Trách nhiệm của Bên Mượn Đất:
Theo quy định của Hợp đồng này, Bên Mượn Đất có các quyền và nghĩa vụ sau:
8.2.1. Nhận bàn giao và sử dụng Đất Cho Mượn vào mục đích làm trụ sở, xây nhà xưởng, công trình và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh như quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;
8.2.2. Cam kết thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Hợp Đồng này, không làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.
8.2.3. Bàn giao lại Đất Cho Mượn cho Bên Cho Mượn khi hết hạn Hợp Đồng.
8.2.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 9. Cam Kết
Các Bên cam kết có đầy đủ sự chấp nhận cần thiết và có đầy đủ thẩm quyền để tham gia ký kết và thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong Hợp Đồng này.
ĐIỀU 10. Chấm Dứt Hợp Đồng
Hợp đồng chấm dứt:
10.1. Kết thúc thời hạn như quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này, trừ trường hợp các bên thỏa thuận gia hạn thực hiện Hợp đồng;
10.2. Diện Tích Đất bị trưng dụng để thực hiện các chính sách của nhà nước hoặc Bên Mượn Đất không được tiếp tục sử dụng hợp pháp Đất Cho Mượn;
10.3. Các Bên vi phạm nghiêm trọng các quyền và nghĩa vụ trong Hợp Đồng;
ĐIỀU 11. Luật Điều Chỉnh
Các bên thỏa thuận rằng, Hợp đồng này được xây dựng và giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật của Việt Nam.
ĐIỀU 12. Cơ Quan Giải Quyết Tranh Chấp
12.1. Tất cả tranh chấp, sự tranh cãi hoặc sự không thống nhất phát sinh từ Hợp đồng này, trước tiên, cần được giải quyết thông qua đàm phán, hòa giải giữa các bên. Trong trường hợp các bên không thể đạt được thỏa thuận hòa giải, các tranh chấp sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh. Quyết định của Tòa án này sẽ có giá trị sau cùng và ràng buộc đối với các bên.
12.2. Hợp đồng được lập thành hai hai (02) tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (01) một (01) bản gốc tiếng Việt để thực hiện.
12.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Một số lưu ý khi ký hợp đồng mượn đất
Bên mượn đất cần phải thực hiện việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đã được phê duyệt và có hiệu lực thi hành;
Việc sử dụng đất cũng phải đảm bảo đúng mục đích sử dụng, đúng ranh giới, đúng quy định về độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không,
Khi sử dụng đất phải bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan; thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
Tải mẫu hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh
Tại sao nên sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất của Luật sư Hồ Chí Minh?
1.Luật sư Hồ Chí Minh với đội ngũ luật Sư có nhiều năm kinh nghiệm trong hỗ trợ khách hàng và xử lý các vấn đề liên quan đến soạn thảo hợp đồng tại Việt Nam, chúng tôi cam kết sẽ đem đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ tư vấn dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh của Luật sư Hồ Chí Minh.
2.Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
3.Sử dụng dịch vụ của Luật sư Hồ Chí Minh, chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
4.Chúng tôi tự tin vào tốc độ giải quyết các thủ tục pháp lý giúp cho khách hàng không phải chờ đợi lâu nhưng đồng thời cũng sẽ đi đôi cùng với độ chính xác cao và tiến độ các quy trình thủ tục chuẩn xác nhất.
5.Sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh của Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
Để được hỗ trợ tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến dịch vụ tư vấn dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh, quý khách vui lòng liên hệ HOTLINE: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Đăng ký khai sinh con ngoài giá thú tại Hồ Chí Minh năm 2022
- Đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Hồ Chí Minh 2022 dễ dàng, uy tín
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Hồ Chí Minh 2022 nhanh, đơn giản
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Hồ Chí Minh về vấn đề “Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho mượn đất tại Hồ Chí Minh năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh, Đổi tên căn cước công dân, Đăng ký bảo hộ logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký quyền tác giả, quyền sở hữu, đăng ký khai sinh quá hạn, mã số thuế cá nhân, trích lục quyết định ly hôn, đăng ký khai sinh không có chứng sinh, trích lục hồ sơ đất, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Hồ Chí Minh để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng cho mượn đất là bản thỏa thuận về việc cho mượn đất. Nội dung hợp đồng nêu rõ về quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của bên mượn và bên cho mượn. Thời hạn hợp đồng sẽ do hai bên tự thỏa thuận.
Thứ nhất hợp đồng cho mượn đất là 1 trong những giấy tờ cần phải có.
Thứ hai; tầm quan trọng của việc soạn thảo hợp đồng cho mượn đất xuất phát từ thực tiễn.
Hiện nay hoạt động mượn đất rất phức tạp; nhu cầu thuê đất lại ngày càng nâng cao. Nếu không phải người có chuyên môn thì rất dễ bị lợi dụng; và dễ bị xâm phạm về quyền và lợi ích khi ký kết hợp mượn thuê đất.
Trước khi ký hợp đồng nên tham khảo kĩ các thông tin trên báo, đài, internet,…, qua đó cảnh giác với những mánh khóe lừa đảo của những kẻ xấu lợi dụng và phải cẩn thận trong khâu soạn thảo hợp đồng cho mượn đất. Và nếu không chắc chắn hãy liên hệ với luật sư X để được hỗ trợ một cách nhanh và chính xác nhất.
Trong trường hợp này, căn cứ vào ý thức chủ quan của người phạm tội; mà người đó có thể sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự với tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản; hoặc tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của pháp luật hình sự:
Đối với Tội Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản được quy định; tại Điều 1754 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017:
“Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản; của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng; nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này; hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174; và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống; chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm; hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
[…]
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng; đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm; đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”
Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết khi tranh chấp phát sinh
Tranh chấp hợp đồng cho mượn đất thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện thụ lý giải quyết tranh chấp (khoản 1 Điều 35 BLTTDS 2015).
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.