Logo hay còn được gọi là nhãn hiệu được sử dụng để làm biểu tượng đặc trưng cho một doanh nghiệp hay một loại sản nào đó. Việc sử dụng logo này sẽ nhằm mục đích để phân biệt hàng hóa, sản phẩm của các bên với nhau với hình thức, màu sắc, thiết kế khác nhau giữa những logo được đăng ký bảo hộ. Khi các logo đã được đăng ký bảo hộ thì sẽ được pháp luật bảo vệ. Theo các quy định hiện hành, chủ thương hiệu được phép ủy quyền cho doanh nghiệp khác sử dụng logo của mình. Vậy Pháp luật quy định cụ thể về vấn đề này như thế nào?. Hãy cùng Luật sư Hồ Chí Minh tìm hiểu qua bài viết “Ủy quyền sử dụng logo tại Hồ Chí Minh” dưới đây nhé.
Quy định về logo như thế nào?
Nói một cách đơn giản và dễ hiểu, logo là sản phẩm trực quan bao gồm hình ảnh hoặc chữ hoặc là sự kết hợp cả hình ảnh và chữ để giúp nhận dạng thương hiệu.
Cụ thể, một logo thường bao gồm hai phần:
- Phần đọc được chính là tên của thương hiệu được viết theo thể cách điệu. Có thể kết hợp phần chữ với hình ảnh để tạo nên dấu hiệu nhận biết phù hợp. Nhưng vẫn có nhiều công ty chọn phương án chỉ dùng chữ cho logo của mình.
- Phần không đọc được thường là các hình biểu tượng, tượng trưng cho các sản phẩm hoặc đặc tính của sản phẩm/thương hiệu. Yêu cầu của phần này là phải dễ nhận biết, dễ nhớ và gây ấn tượng cho người xem ngay từ cái nhìn đầu tiên. Đôi khi, logo công ty sẽ chỉ cần dùng hình ảnh biểu trưng là được, nhưng vẫn đảm bảo độ độc lạ và tính nhận diện của thương hiệu.
Logo công ty là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ dưới 02 loại hình:
Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng (Điểm g Khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ)
Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng là tác phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với một đồ vật hữu ích, được sản xuất thủ công hoặc công nghiệp như: Thiết kế đồ họa (hình thức thể hiện của biểu trưng, hệ thống nhận diện và bao bì sản phẩm), thiết kế thời trang, tạo dáng sản phẩm, thiết kế nội thất, trang trí.
Như vậy, logo công ty có thể được coi là tác phẩm mỹ thuật ứng dụng và được bảo hộ quyền tác giả.
Nhãn hiệu (Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ)
Là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Công ty có thể đăng ký bảo hộ cho logo của mình theo một trong hai đối tượng trên, trong đó:
- Mức độ bảo hộ cho tác phẩm mỹ thuật ứng dụng yếu hơn so với bảo hộ nhãn hiệu vì chỉ khi doanh nghiệp khác có logo giống hệt hoặc giống đến mức tối đa, người đó mới bị vi phạm bản quyền. Còn nhãn hiệu chỉ có dấu hiệu trùng hoặc tương tự thì đã bị vi phạm.
- Nhãn hiệu chỉ được bảo hộ khi chủ sở hữu tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ theo nguyên tắc thuộc về người nộp đơn đầu tiên. Còn logo mặc nhiên được bảo hộ khi tác phẩm hoàn thành.
Căn cứ vào mục đích sử dụng logo mà người chủ sở hữu có thể lựa chọn tiến hành đăng ký bản quyền hoặc đăng ký nhãn hiệu. Hoặc để đảm bảo lợi ích tốt nhất thì có thể tiến hành đăng ký cả hai thủ tục này.
Quy trình thực hiện thủ tục ủy quyền sử dụng logo tại Hồ Chí Minh
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữ công nghiệp nói chung, chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu nói riêng bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng.
- Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu)
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện.
Thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu tại Hồ Chí Minh
Thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu hay còn gọi là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ đăng ký nộp tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại các Văn phòng đại diện của Cục tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
+ Trong trường hợp hồ sơ có thiếu sót. Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng.
+ Nếu hồ sơ không có thiếu sót. Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận và ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
Bước 3: Kết quả thực hiện thủ tục tại Cục Sở hữu trí tuệ:
- Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp, hoặc:
- Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu. Trả Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền cho Người nộp đơn.
Bước 4: Lệ phí làm thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu: 120.000 đồng/đơn.
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 đồng/Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
- Phí dịch vụ đại diện: Theo quy định của công ty luật.
Thời hạn ủy quyền sử dụng logo tại Hồ Chí Minh là bao lâu?
Thời hạn ủy quyền sử dụng logo tại Hồ Chí Minh như sau:
Căn cứ theo Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 thì thời hạn ủy quyền do hai bên thỏa thuận hoặc do pháp luật định.
Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận hoặc pháp luật không có quy định thì thời hạn là một năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.
“Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”
Tuy nhiên, nếu hai bên có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền nhưng trong một số trường hợp thì thời hạn này có thể kết thúc khác so với thỏa thuận.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền sử dụng logo
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền sử dụng logo như sau:
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền
Quyền của bên ủy quyền
Theo Điều 568 Bộ luật Dân sự năm 2015, bên ủy quyền có các quyền sau đây:
“1. Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
2. Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.”
Bên ủy quyền có quyền kiểm soát các hành vi thực hiện giao dịch của bên được ủy quyền.
Nếu bên được ủy quyền thực hiện không đúng nghĩa vụ hoặc có thể gây thiệt hại, bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền bồi thường thiệt hại.
Nghĩa vụ của bên ủy quyền
Bên ủy quyền có những nghĩa vụ sau:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền
Quyền của bên được ủy quyền
Các quyền của bên được ủy quyền:
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
- Được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp có sự đồng ý của bên ủy quyền hoặc Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Cần chú ý rằng khi ủy quyền lại thì việc ủy quyền không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu và hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
Điều 565 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:
“1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.”
Như vậy, bên cạnh nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền phải:
- Thực hiện công việc đã được ủy quyền;
- Bảo quản gìn giữ tài liệu được giao;
- Giữ bí mật thông tin cho bên ủy quyền;
- Bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu gây ra thiệt hại
Dịch vụ tư vấn ủy quyền sử dụng logo tại Hồ Chí Minh
Hiện nay, việc ủy quyền sử dụng nhãn hiệu diễn ra rất phổ biến. Tuy nhiên, không phải chủ doanh nghiệp nào cũng có đầy đủ kiến thức về luật sở hữu trí tuệ nói chung và kiến thức về quy trình và thủ tục ủy quyền sử dụng nhãn hiệu nói riêng. Do đó đã tạo ra những tổn thất và rủi ro không đáng có như:
Thị trường kinh doanh luôn là thị trường có tính cạnh tranh cao và rủi ro cao. Việc chậm trễ trong quá trình đăng ký nhãn hiệu sẽ khiến nhãn hiệu bị các đối thủ cạnh tranh sao chép và lợi dụng.
Với dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp do chúng tôi cung cấp; quý khách hàng sẽ được hỗ trợ như sau:
- Tư vấn pháp lý và quy trình thực hiện
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ hợp lệ
- Hỗ trợ thu thập, chứng thực giấy tờ có liên quan
- Đại diện thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Khiếu nại, phản hồi
- Tiếp nhận kết quả và bàn giao
Tại sao nên sử dụng Dịch vụ ủy quyền sử dụng logo của Luật sư Hồ Chí Minh?
Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ pháp lý, trong đó có Dịch vụ ủy quyền sử dụng logo tại Đà Nẵng. Luật sư Hồ Chí Minh sẽ thay bạn hoàn tất hồ sơ giấy tờ và thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để thủ tục ủy quyền sử dụng logo tại trở nên thuận lợi và nhanh chóng. Lý do nên sử dụng Dịch vụ ủy quyền sử dụng logo của Luật sư Hồ Chí Minh như sau:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hồ Chí Minh có tính cạnh tranh cao tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật sư Hồ Chí Minh sẽ bảo mật 100%.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Dịch vụ tư vấn Ủy quyền sử dụng logo tại Hồ Chí Minh”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới Dịch vụ ủy quyền sử dụng logo thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư Hồ Chí Minh để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Liên hệ hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Khi chuyển nhượng nhãn hiệu mà chủ thể chuyển nhượng có tên thương mại giống với tên nhãn hiệu thì cần thay đổi cả tên thương mại mới có thể thực hiện được việc chuyển nhượng nhãn hiệu cho chủ thể khác. Nhằm tránh xung đột quyền sau khi chuyển nhượng.
Hợp đồng ủy quyền sử dụng nhãn hiệu tại Bình Dương gồm những nội dung cơ bản nào?
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền: Điều khoản này nhằm xác nhận và định danh các chủ thể của hợp đồng. Ngoài ra, các bên cũng cần tìm hiểu sự chính xác của các thông tin đối tác đưa ra để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng.
– Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng: Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng là Văn bằng bảo hộ đã được cấp cho Bên chuyển quyền (Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu); quyết định đăng ký nhãn hiệu theo Thoả ước Maldrid, quyết định công nhận nhãn hiệu nổi tiếng, hoặc Hợp đồng li xăng độc quyền (đối với hợp đồng thứ cấp). Nói khác đi, đây là điều khoản đảm bảo đảm bảo sự tồn tại của quyền sở hữu trí tuệ, quyền được bảo hộ bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Dạng hợp đồng: Xác định theo các loại hợp đồng cụ thể.
– Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ: Cần xác định rõ phạm vi chuyển giao, trước hết là xác định đối tượng chuyển giao cho chủ thể nhận. Đối tượng chuyển giao được xác định bằng giới hạn quyền sử dụng và giới hạn đối tượng sở hữu công nghiệp. Bên cạnh đó, cần xác định phạm vi lãnh thổ mà đối tượng được bên chuyển giao bảo đảm cho Bên nhận không bị tranh chấp với bên thứ ba cũng như có các quyền đối với đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ bởi Nhà nước. Thông thường, lãnh thổ này là lãnh thổ một quốc gia cụ thể nhưng cũng không loại trừ khả năng thoả thuận bảo hộ trên lãnh thổ rộng lớn hơn.
– Thời hạn hợp đồng: Theo quy định pháp luật, thời hạn này phải nằm trong thời hạn bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp. Ngoài ra, nếu đây là hợp đồng chuyển giao thứ cấp thì thời hạn này nằm trong thời hạn hợp đồng chuyển giao độc quyền trên thứ cấp.
– Giá chuyển giao quyền sử dụng: Đây chính là việc xác định giá trị của đối tượng sở hữu công nghiệp trong thời gian chuyển giao. Giá chuyển giao và phương thức thanh toán như thế nào đều do các bên thoả thuận
– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền: Các bên có thể thoả thuận về mọi vấn đề tuy nhiên phải ghi nhớ những quy định bắt buộc của pháp luật nước sở tại để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.