Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Hồ Chí Minh
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào?

Vân Anh by Vân Anh
13/03/2023
in Tư vấn
0
Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào

Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản tại TP.HCM như thế nào?

Thủ tục phá sản doanh nghiệp TP Hồ Chí Minh năm 2023

Thủ tục đăng ký hiến xác tại Hồ Chí Minh năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Hộ kinh doanh là gì?
  2. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?
  3. Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào?
  4. Thủ tục thực hiện để được miễn thuế
  5. Câu hỏi thường gặp

Mặc dù thuế là nghĩa vụ bắt buộc của nhà nước đối với những người phải nộp thuế, nhưng nhà nước ta luôn có những chính sách về thuế tạo thuận lợi nhất định cho người nộp thuế. Trong hoạt động kinh doanh, các công ty và cá nhân có thể được hưởng các ưu đãi về thuế đó là được miễn thuế. Vậy Hộ kinh doanh được miễn thuế giá trị gia tăng khi nào? Hãy cùng Luật sư Hồ Chí Minh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Hộ kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?

Căn cứ theo Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
  • Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
  • Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
  • Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.
Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào
Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào?

Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC ghi nhận về việc nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh như sau:

Nguyên tắc tính thuế

1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Như vậy, quy định trên cho thấy chỉ khi doanh thu của hộ kinh doanh dưới 100 triệu đồng sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Doanh thu của hộ kinh doanh được hiểu là từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Thủ tục thực hiện để được miễn thuế

Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền

  • Cơ quan thuế lập danh sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện quản lý tại địa bàn để xác định đối tượng được miễn thuế theo Mẫu số 01-1/DS-MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Cơ quan thuế căn cứ số thuế phải nộp của từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông báo nộp tiền trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để xác định số thuế được miễn.
  • Chi cục trưởng Chi cục thuế/Chi cục thuế khu vực ban hành 01 Quyết định miễn thuế kèm theo danh sách toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn thuế theo Mẫu số 01/MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Sau thời điểm cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 cho toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn, nếu có phát sinh hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thì cuối tháng cơ quan thuế lập danh sách để ra Quyết định miễn thuế cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh được miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 .
  • Cơ quan thuế ban hành Thông báo miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 sau khi ban hành Quyết định miễn thuế gửi đến từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Mẫu số 01/TBSMT-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ tự xác định số thuế phải nộp sau khi miễn thuế để khai trên Tờ khai thuế, đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo Mẫu số 01-1/PL-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này để nộp kèm theo Tờ khai thuế.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hồ Chí Minh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Chia thừa kế nhà đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Mời bạn xem thêm

  • Quy định về hộ kinh doanh cá thể tại Hồ Chí Minh như thế nào?
  • Các loại thuế khi thành lập hộ kinh doanh tại Hồ Chí Minh
  • Chi phí phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Câu hỏi thường gặp

Xác định thuế khoán đối với hộ kinh doanh như thế nào?

Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ kinh doanh bao gồm:
– Hồ sơ khai thuế khoán do chủ hộ khoán tự kê khai dựa trên doanh thu và mức thuế khoán của năm tính thuế.
– Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế
– Tham vấn các ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế của xã, phường, thị trấn
– Kết quả công khai thông tin và tiếp nhận ý kiến phản hồi từ Uỷ ban nhân dân, Hội đồng tư vấn thuế, Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn, hộ khoán và các tổ chức, cá nhân khác.

Những loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là gì?

Có 3 loại thuế chính hộ kinh doanh phải nộp là: Lệ phí (thuế) môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra hộ gia đình còn phải nộp các loại thuế khác tùy thuộc vào mặt hàng kinh doanh là đối tượng chịu thuế.
Tuy nhiên, Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ghi nhận về phí môn bài đối với hộ kinh doanh như sau:
Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
…
Theo đó, đối với những hộ gia đình có doanh thu hằng năm 100 triệu đồng trở xuống, hộ gia đình không kinh doanh, sản xuất thường xuyên, hộ gia đình sản xuất muối và hộ gia đình lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?Hộ kinh doanh được miễn thuế GTGT khi nào?Thủ tục thực hiện để được miễn thuế
Share30Tweet19
Vân Anh

Vân Anh

Đề xuất cho bạn

Thủ tục làm giấy từ chối tài sản tại TP.HCM như thế nào?

by Thư Minh
06/06/2023
0
Thủ tục làm giấy từ chối tài sản

Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng như quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo...

Read more

Thủ tục phá sản doanh nghiệp TP Hồ Chí Minh năm 2023

by Thư Minh
05/06/2023
0
Thủ tục phá sản doanh nghiệp TP. Hồ Chí Minh

Nhiều doanh nghiệp vì tình hình kinh doanh thua lỗ mà không thể tiếp tục hoạt động, khi đó doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục phá sản...

Read more

Thủ tục đăng ký hiến xác tại Hồ Chí Minh năm 2023

by Thư Minh
05/06/2023
0
Thủ tục đăng ký hiến xác

Hiến xác là việc một người tự nguyện hiến xác của mình sau khi chết cho cơ quan có thẩm quyền sử dụng nhằm mục đích nhân đạo,...

Read more

Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng mà bạn nên biết

by Thư Minh
05/06/2023
0
Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông...

Read more

Thuế giá trị gia tăng năm 2023 có gì thay đổi không?

by Thư Minh
02/06/2023
0
Thuế giá trị gia tăng năm 2023

Thuế giá trị gia tăng là một trong những loại thuế được áp dụng phổ biến, đóng vai trò quan trọng cho nguồn ngân sách của nhà nước....

Read more
Next Post
Điều kiện bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Hồ Chí Minh

Điều kiện bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Hồ Chí Minh

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

Liên Hệ

  • VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh
  • Phone: 0868133882

CATEGORIES

  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.