Các vấn đề liên quan đến chuyển nhượng, sang tên các giấy tờ nhà đất như sổ đỏ, sổ hồng có lẽ không còn là khái niệm xa lạ trong thời buổi hiện nay. Đây là thủ tục quan trọng để hoàn tất quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu nhà đất sang cho người khác. Thực tế, đây là thủ tục khá phức tạp, nếu chưa nắm rõ thì rất dễ dẫn đến sai sót, mất thời gian đi lại nhiều lần. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh gồm những gì? Điều kiện sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh được quy định ra sao? Thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh được thực hiện như thế nào? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Điều kiện sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh
Sắp tớp, anh T sẽ sang nước ngoài định cư bên đó nên muốn bán thửa đất của mình đang sống cho người khác. Tuy nhiên, vì là lần đầu mua bán sang tên sổ, anh T vẫn chưa nắm rõ các quy định pháp luật hiện hành. Anh T băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Điều kiện sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh được quy định thế nào, quý độc giả hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau để được giải đáp nhé:
* Điều kiện của bên chuyển nhượng, tặng cho
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Lưu ý: Thông thường chỉ cần 04 điều kiện trên nhưng trong một số trường hợp phải có thêm điều kiện của bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.
* Điều kiện bên mua, tặng cho
Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc một trong các trường hợp trên mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.
Hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh gồm những gì?
Sắp tới, con trai cả của ông K sẽ lập gia đình. Do đó, ông K muốn tặng cho con trai của mình một thửa đất tại Thành phố Hồ Chí Minh để làm của hồi môn cho hai vợ chồng lập nghiệp. Do đó, ông K muốn chuẩn bị trước một số hồ sơ giấy tờ cần thiết để làm thủ tục sang tên sổ đỏ nhưng vẫn chưa nắm rõ các quy định hiện nay. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh gồm những gì, quý độc giả hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau để được giải đáp:
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất gồm có:
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cụ thể:
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.
+ Di chúc, bản án về phân chia di sản thừa kế (phân chia di sản là quyền sử dụng đất)
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất (như nhà ở, công trình xây dựng khác) mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản đồng ý của người sử dụng đất.
Trên đây là hồ sơ theo quy định của pháp luật đất đai. Tuy nhiên, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính nên phải nộp thêm hồ sơ khai thuế, lệ phí (được nộp cùng với hồ sơ đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất) cụ thể:
Hồ sơ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân
Theo khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN;
- Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân).
Hồ sơ khai, nộp lệ phí trước bạ
Theo điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất gồm các giấy tờ sau:
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
Kết luận: Khi sang tên Sổ đỏ trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Thủ tục sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh
Vì sắp tới phải chuyển về quê làm ăn nên chị T muốn rao bán thửa đất thổ cư của mình tại Hồ Chí Minh cho một người họ hàng. Sau khi thương lượng xong giá cả, hai bên muốn tiến tới thủ tục chuyển nhượng sang tên sổ đỏ nhưng vẫn chưa nắm rõ quy trình này tại Hồ Chí Minh thực hiện như thế nào. Nếu bạn đọc cũng có cùng băn khoăn trên thì mời quý độc giả hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau để được làm rõ nhé:
Để hoàn tất việc sang tên, các bên phải trải qua các giai đoạn sau:
– Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
– Kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.
– Đăng ký biến động (kê khai thuế, phí được thực hiện cùng với thời điểm đăng ký biến động nếu bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng).
* Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
* Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ sang tên
Khoản tiền phải nộp | Người khai, nộp khi chuyển nhượng | Người khai, nộp khi tặng cho | Thời hạn kê khai |
Thuế thu nhập cá nhân | Người bán | Người nhận tặng cho | – Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.- Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). |
Lệ phí trước bạ | Người mua | – Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên). | |
Phí thẩm định hồ sơ | Người mua | – | |
Lưu ý:- Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.- Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí. |
* Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
– Đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
– Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.
Bước 3: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Luật sư Hồ Chí Minh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hồ sơ sang tên sổ đỏ tại Hồ Chí Minh gồm những gì?“. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Tại khu vực nông thôn:
+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).
Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.
Căn cứ khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp này được hiểu là những người có tên trên Giấy CNQSDĐ chứ không phải là trong sổ hộ khẩu và phải có văn bản những người này đồng ý cho việc chuyển nhượng có công chứng, chứng thực theo quy định.