Chứng thư số là khái niệm quen thuộc đối với các tổ chức cá nhân sử dụng chữ ký số để thực hiện giao dịch điện tử. Việc sử dụng chứng thư số hiện nay nhằm phục vụ cho mục đích thực hiện giao dịch điện tử an toàn và thuận lợi. Để được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì cá nhân, tổ chức cần phải làm đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam khi đã có đủ điều kiện. Vậy theo quy định, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam? Điều kiện để được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là gì? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Mẫu số 15
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: /GP-BTTTT | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Có giá trị đến hết ngày …/…/….)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Xét Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam ngày … tháng … năm … của (Tên tổ chức/cá nhân);
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia,
NAY CHO PHÉP
Điều 1. (TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN), tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG ANH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC), có địa chỉ/trụ sở tại …, có Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh/Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: … do … cấp ngày … tháng … năm …, được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam với những nội dung cụ thể như sau:
1. Thông tin chứng thư số nước ngoài
Loại chứng thư số: ………………… do tổ chức (tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cấp.
Serial number: ……………………………………………………………………………………
Hiệu lực sử dụng: ………………………………………………………………………………..
2. Phạm vi sử dụng
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (Tên tổ chức/cá nhân) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức/cá nhân sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Luật giao dịch điện tử, Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước ban hành./.
BỘ TRƯỞNG |
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là chứng thư số nước ngoài của thuê bao nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam có hiệu lực trên các thông điệp dữ liệu gửi tới đối tác là cơ quan, tổ chức Việt Nam. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là văn bản được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.
Bạn đọc có thể Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tại đây:
Điều kiện để được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Chứng thư số là khái niệm được dùng trong lĩnh vực giao dịch điện tử. Có thể hiểu một cách đơn giản, chứng thư số là một dạng của chứng thư điện tử, thông qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng để định danh khóa công khai của một pháp nhân, từ đó xác nhận chính xác người ký chữ ký số. Vậy theo quy định, Điều kiện để được sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:
Điều 43 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (sau đây gọi tắt là Nghị định 130/2018/NĐ-CP) quy định về điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài như sau:
1. Chứng thư số còn hiệu lực sử dụng.
2. Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam hoặc chấp nhận trong giao dịch quốc tế. Trường hợp sử dụng chứng thư số nước ngoài cho máy chủ và phần mềm không cần giấy phép.
Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép sử dụng như sau:
1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
a) Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định này;
b) Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
– Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
2. Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam
a) Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
b) Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
c) Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 44 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài như sau:
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.
Như vậy, doanh nghiệp nước ngoài muốn sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện theo quy định nêu trên.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam?
Hiện nay, nhiều tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó. Khi đó, để được sử dụng chứng thư cần làm đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài gửi cho cơ quan có thẩm quyền. Vậy theo quy định, cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam, bạn đọc hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé:
Tại Điều 48 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam quy định theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
– Sử dụng chứng thư số theo đúng phạm vi được ghi trong giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.
– Báo cáo khi có sự cố hoặc theo yêu cầu về tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam với Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là các chứng thư số nước ngoài có thuê bao sử dụng không hiện diện tại Việt Nam, có hiệu lực trên các thông điệp dữ liệu gửi tới các cơ quan, tổ chức Việt Nam.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn và chịu trách nhiệm về việc chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế.
Doanh nghiệp của anh/chị khi xin cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam thì sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.