Hiện nay, tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật là một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Chính vì vậy, trong tờ khai quan hệ thừa kế, người làm đơn phải khai tất cả những những người được thừa kế di sản, bao gồm cả những người không được hưởng quyền di sản. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM là mẫu nào? Tải về Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM tại đâu? Cách điền Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM như thế nào? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
TỜ KHAI
NHỮNG NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Của ông:…………(người để lại di sản)
(Để bổ túc hồ sơ khai di sản thừa kế theo pháp luật)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường…..huyện/quận……tỉnh/thành phố…..
Tên tôi là:……..
Ngày, tháng, năm sinh:………
CMTND/CCCD/Hộ chiếu:…………cấp ngày………nơi cấp………
Địa chỉ thường trú:……..
Nơi ở hiện tại:………
Số điện thoại liên hệ:…………
Quan hệ với người để lại di sản:…….
Tôi xin kê khai như sau:
Ông Nguyễn Văn S sinh năm……….đã chết ngày……..kết hôn với bà Trần Thị D sinh năm…….
Ông Nguyễn Văn S và bà Trần Thị D kết hôn với nhau vào năm……..với số giấy chứng nhận kết hôn……do ủy ban nhân dân xã/phường……thực hiện thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận.
Ông Nguyễn Văn S chỉ có một người vợ là bà Trần Thị D đã kê khai ở trên.
Trước lúc chết, ông Nguyễn Văn S ở tại số nhà……đường……..phường……..quận…….Thành phố…..
Ông Nguyễn Văn S trước khi chết không để lại di chúc.
Những người thừa kế theo pháp luật thuộc hàng thừa kế thứ nhất của ông Nguyễn Văn S bao gồm có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, của ông Nguyễn Văn S, cụ thể:
Cha của ông Nguyễn Văn S:
Họ và tên:……..
Sinh năm:……
Mất năm……
Địa chỉ thường trú trước lúc chết tại số nhà…….xã……huyện……tỉnh……….
Mẹ của ông Nguyễn Văn S:
Họ và tên:…….
Sinh năm…..
Địa chỉ thường trú tại:……
Vợ của ông Nguyễn Văn S:
Họ và tên:…..
Sinh năm….…
Địa chỉ thường trú:……..
Con đẻ của ông Nguyễn Văn S bao gồm:
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Sinh năm:……..
Địa chỉ thường trú:…….
Họ và tên: Nguyễn Văn B
Sinh năm:……..
Địa chỉ thường trú:…….
Tất cả gồm: 05 người (viết bằng chữ: năm người)
Tôi xin cam đoan nội dung tờ khai nêu trên là đúng sự thật và không bỏ sót người thừa kế nào. Nếu như có sai sót tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…….ngày…..tháng….năm….
Phần chứng thực của Ủy ban nhân dân xã/phường….. | Người kê khai (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM
Bạn đọc có thể tham khảo và Tải về mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM
Quan hệ thừa kế sẽ liên quan trực tiếp đến số di sản mà những người thừa kế được hưởng. Vì vậy, để việc phân chia di sản thừa kế được rõ ràng và công bằng thì những người thừa kế cần điền vào tờ khai quan hệ thừa kế. Việc khai nhận quan hệ thừa kế được dùng làm căn cứ phân chia tài sản, do đó người làm đơn cần phải khai chính xác, đầy đủ các thông tin cần thiết. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, cách soạn thảo mẫu tờ khai quan hệ thừa kế tại TP.HCM như thế nào, bạn đọc hãy cùng theo dõi nội dung sau đây nhé:
Tại khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng 2014 có quy định rõ trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và những người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Chính vì thế, khi đi làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia di sản, một trong những người thừa kế sẽ đại diện những đồng thừa kế khác trực tiếp liên hệ tới ủy ban nhân dân xã/phường yêu cầu chứng thực về tờ khai những người thừa kế theo pháp luật của người để lại di sản. Trước khi đi, một trong những người thừa kế nên soạn thảo trước tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật, khi soạn thảo cần phải có những nội dung sau:
– Quốc hiệu – tiêu ngữ;
– Tên văn bản (Tờ khai những người thừa kế theo pháp luật của ai?);
– Ghi rõ mục đích xin xác nhận tờ khai (ví dụ: Để bổ túc hồ sơ khai di sản thừa kế theo pháp luật);
– Phần kính gửi: ghi rõ tên cơ quan nơi xin xác nhận tờ khai những người thừa kế theo pháp luật (ví dụ: Ủy ban nhân dân xã/phường…. huyện/quận……tỉnh/thành phố…..);
– Ghi rõ các thông tin của người lập tờ khai, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/Hộ chiếu, địa chỉ thường trú, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên hệ, mối quan hệ với người chết;
– Các thông tin của người chết (người để lại di sản);
– Kê khai chính xác, đầy đủ các thông tin của những đồng thừa kế di sản (mối quan hệ với người để lại di sản, họ tên, sinh năm, địa chỉ thường trú, nếu đã chết thì ghi rõ năm chết);
– Cam kết nội dung tờ khai là chính xác (ví dụ: Tôi cam đoan các nội dung tờ khai nêu trên là đúng sự thật và không bỏ sót người thừa kế nào. Nếu như có sai sót tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật);
– Địa chỉ, ngày tháng năm xin xác nhận;
– Người khai ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Đối với tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật, những điểm cần phải lưu ý khi viết tờ khai này là:
– Nêu rõ Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận tờ khai để đảm bảo tờ khai được công chứng, chứng thực đúng quy định (nơi tiếp nhận và chứng thực tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật đó chính là ủy ban nhân dân xã/phường nơi mở thừa kế. Nơi mở thừa kế chính là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu như không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì nơi mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản);
– Thông tin của người viết tờ khai, người để lại di sản và những người đồng thừa kế phải được ghi chính xác, đầy đủ. Đối với những đồng thừa kế đã mất cũng phải được ghi rõ mất vào thời gian nào;
– Những người được thừa kế di sản phải được ghi đúng, đầy đủ vì văn bản này chính là căn cứ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người thừa kế di sản và người để lại di sản và cũng là điều kiện để phân chia di sản theo pháp luật;
– Trong tờ khai quan hệ thừa kế theo pháp luật, người khai phải cam kết thông tin mình ghi là đúng sự thật và phải chịu trách nhiệm nếu có sai sót liên quan đến tờ khai xảy ra;
– Cuối văn bản người khai phải ký tên đảm bảo.
Đây là văn bản cơ sở để xác định người thừa kế, hàng thừa kế khi thực hiện thủ tục phân chia di sản theo pháp luật. Để đảm bảo cho những quyền lợi của tất cả các bên, văn bản này cần phải được làm kỹ càng, thông tin khai phải chính xác, đầy đủ.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Mẫu tờ khai quan hệ thừa kế“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới chúng tôi để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Khi khai nhận thừa kế đất cần chuẩn bị các giấy tờ dưới đây:
– Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;
– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…
– Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu… của người khai nhận di sản thừa kế;
– Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…
– Hợp đồng ủy quyền (nếu có)…
Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014 đã quy định các đối tượng khai nhận di sản có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
Mặt khác, tại điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (trong đó gồm văn bản khai nhận di sản thừa kế đất) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
Do đó, trường hợp khai nhận di sản thừa kế đất, văn bản khai nhận di sản phải được thực hiện công chứng.