Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Hồ Chí Minh
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Hồ Chí Minh
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?

Vân Anh by Vân Anh
08/03/2023
in Tư vấn
0
Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì

Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục phá sản doanh nghiệp TP Hồ Chí Minh năm 2023

Thủ tục đăng ký hiến xác tại Hồ Chí Minh năm 2023

Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng mà bạn nên biết

Sơ đồ bài viết

  1. Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?
  2. Đăng kí xe máy ở đâu?
  3. Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe là bao nhiêu?
  4. Câu hỏi thường gặp

Xin chào luật sư, tôi có một vấn đề cần nhờ luật sư tư vấn như sau: Cháu trai tôi vừa mua xe máy qua một người bạn, hai bên thỏa thuận với nhau là để cháu tôi tự đăng ký chiếc xe máy đó. Nhà tôi chưa bao giờ đi đăng ký xe nên tôi muốn nhờ luật sư hướng dẫn về thủ tục đăng ký xe máy, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì? Mong luật sư tư vấn cho chúng tôi để chúng tôi có thể giải quyết vấn đề này một cách nhanh chóng nhất.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 15/2014/TT-BCA

Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 7; Điều 8; Điều 9 và Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA thì: 

“Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe

Hồ sơ đăng ký xe gồm:

1. Giấy khai đăng ký xe.

2. Giấy tờ của chủ xe.

3. Giấy tờ của xe.

Điều 8. Giấy khai đăng ký xe

Chủ xe có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

Điều 9. Giấy tờ của chủ xe

1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).

Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

Điều 10. Giấy tờ của xe

1. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:

a) Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật.

c) Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Chứng từ lệ phí trước bạ xe

3. Chứng từ nguồn gốc xe

a) Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng có thuế suất 0%, xe viện trợ dự án: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô; xe gắn máy nhập khẩu (theo mẫu của Bộ Tài chính).

b) Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc: Giấy phép nhập khẩu xe của cơ quan Hải quan..”

Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì
Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?

Đăng kí xe máy ở đâu?

Theo Khoản 3 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe cho các loại xe sau:

– Xe của Bộ Công an;

– Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó;

– Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức sau:

  • Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng.
  • Văn phòng Chủ tịch nước.
  • Văn phòng Quốc hội.
  • Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ.

+ Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).

+ Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

+ Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao.

+ Văn phòng Kiểm toán nhà nước.

Theo Điểm a, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA. Đăng ký xe tại Phòng Cảnh sát giao thông

Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số đối với các loại xe sau: Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại mục (1)

Điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA.  Đăng ký xe tại Công an cấp huyện.

Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân tại mục (1), (2), (4)):

– Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú trên địa phương mình.

– Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình. (Điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

Điểm c, khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA.  Đăng ký xe tại Công an cấp xã Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số cho các loại xe sau đây:

– Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình và cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình;

– Tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương. 

Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ vì xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
  • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). Hiện nay có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.

Lưu ý: Giá tính Lệ phí trước bạ không phải giá bán xe máy. Bộ Tài chính ban hành giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe qua các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020,…

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Tại Hồ Chí Minh, đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hồ Chí Minh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Trích lục bản án ly hôn, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Mời bạn xem thêm

  • Hợp đồng chuyển nhượng xe máy tại Hồ Chí Minh
  • Tại Hồ Chí Minh bốc đầu xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?
  • Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?

Câu hỏi thường gặp

Không mang giấy phép lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt lỗi không có hoặc không mang Giấy phép lái xe
Mức phạt đối với xe ô tô
Trường hợp không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.
Theo Điểm b Khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.
Theo Điểm a Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy
Trường hợp không có Giấy đăng ký xe, phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không có Giấy đăng ký xe.
Theo điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ/CP (sửa đổi bởi điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Trường hợp không mang theo giấy đăng ký xe, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.
Theo điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Ngoài ra, áp dụng xử phạt bổ sung đối với các hành vi sau:
Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.
Theo điểm đ khoản 4 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?Không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu tiền?Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe là bao nhiêu?
Share30Tweet19
Vân Anh

Vân Anh

Đề xuất cho bạn

Thủ tục phá sản doanh nghiệp TP Hồ Chí Minh năm 2023

by Thư Minh
05/06/2023
0
Thủ tục phá sản doanh nghiệp TP. Hồ Chí Minh

Nhiều doanh nghiệp vì tình hình kinh doanh thua lỗ mà không thể tiếp tục hoạt động, khi đó doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục phá sản...

Read more

Thủ tục đăng ký hiến xác tại Hồ Chí Minh năm 2023

by Thư Minh
05/06/2023
0
Thủ tục đăng ký hiến xác

Hiến xác là việc một người tự nguyện hiến xác của mình sau khi chết cho cơ quan có thẩm quyền sử dụng nhằm mục đích nhân đạo,...

Read more

Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng mà bạn nên biết

by Thư Minh
05/06/2023
0
Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông...

Read more

Thuế giá trị gia tăng năm 2023 có gì thay đổi không?

by Thư Minh
02/06/2023
0
Thuế giá trị gia tăng năm 2023

Thuế giá trị gia tăng là một trong những loại thuế được áp dụng phổ biến, đóng vai trò quan trọng cho nguồn ngân sách của nhà nước....

Read more

Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất tại Hồ Chí Minh

by Thư Minh
02/06/2023
0
Thủ tục cưỡng chế thu hồi đất tại Hồ Chí Minh

Hiện nay, việc Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân người sử dụng đất để phục vụ cho những mục đích xây dựng đường...

Read more
Next Post
Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hồ Chí Minh

Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hồ Chí Minh

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

Liên Hệ

  • VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh
  • Phone: 0868133882

CATEGORIES

  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.