Việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất là một hoạt động rất thường gặp trong cuộc sống hiện nay. Để việc chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất này được hợp pháp và được công nhận thì cần phải thực hiện các thủ tục theo quy định. Trong đó thủ tục quan trọng nhất phải kể đến việc sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn được gọi là sang tên sổ đỏ. Vậy thủ tục sang tên sổ đỏ ra sao và “sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền”?. Hãy cùng Luật sư Hồ Chí Minh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Sang tên Sổ đỏ là gì?
Sang tên Sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất).
Kết quả sang tên Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) được thể hiện qua một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình.
Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Giấy chứng nhận mới.
Nếu không được cấp Giấy chứng nhận mới, thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất được thể hiện tại trang 3, trang 4 của Giấy chứng nhận. Khi đó người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất vẫn có đầy đủ quyền.
Căn cứ khoản 1 Điều 95 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.
Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 95 Luật dất đai 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,…
Theo đó, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động (tức là phải thực hiện thủ tục sang tên).
Thủ tục sang tên Sổ đỏ theo quy định
Bước 1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho
* Các giấy tờ cần chuẩn bị
Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Bên bán, bên tặng cho | Bên mua, bên nhận tặng cho |
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ). – Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. – Sổ hộ khẩu. – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn). – Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác). | – Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. – Sổ hộ khẩu. – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn). |
– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng có thể do các bên thỏa thuận vì theo quy định: Bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng (trừ các bên có thỏa thuận khác). – Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng. Tuy nhiên, các bên thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo. |
* Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng
* Phí công chứng
Bước 2. Kê khai nghĩa vụ tài chính
Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nộp hồ sơ sang tên)
* Nộp hồ sơ
– Thành phần hồ sơ:
Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
– Nơi nộp hồ sơ:
+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
* Tiếp nhận, giải quyết
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.
* Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…
Tại Hồ Chí Minh sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi sang tên Giấy chứng nhận được tính theo từng trường hợp cụ thể:
Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định thì tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Tổng số tiền ghi trong hợp đồng
Trường hợp 2: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà bằng hoặc thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành
* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất)
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng.
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
Lệ phí công chứng
Căn cứ theo khoản 2 mục b Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:
– Dưới 50 triệu đồng: 50 nghìn đồng
– Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100 nghìn đồng
– Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
– Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
– Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
– Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
– Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
– Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Mức xử phạt khi không sang tên sổ đỏ là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Tại khu vực nông thôn:
Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
– Tại khu vực đô thị:
Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).
Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn của Luật sư Hồ Chí Minh về Tại Hồ Chí Minh sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất của cá nhân tại Hồ Chí Minh
- Hồ sơ cấp lại giấy phép lái xe tại Hồ Chí Minh
- Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
– Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất
Tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Căn cứ Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về việc khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:
Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
Khi bạn muốn sang tên, chuyển nhượng sổ đỏ (hay còn gọi là sổ hồng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
Bên chuyển nhượng cần phải chuẩn bị các giấy tờ:
– 02 bản sao hộ khẩu và chứng minh nhân dân của vợ chồng bên chuyển nhượng, sang tên sổ đỏ;
– 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn kết hôn khi đã có gia đình hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi chưa có gia đình.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( bản sao và bản chính để đối chiếu)
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần các loại giấy tờ:
– 02 bản sao hộ khẩu và chứng minh nhân dân của vợ chồng bên nhận chuyển nhượng, sang tên sổ đỏ;
– 02 bản sao giấy đăng ký kết hôn kết hôn khi đã có gia đình hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi chưa có gia đình.