Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa hiện nay và là chứng từ quan trọng để xác định xuất xứ của hàng hóa đó. Đồng thời, chứng từ này còn là căn cứ quan trọng để cơ quan nhà nước có thể xác định liệu doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế quan hay không. Vậy Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ghi nhận những thông tin gì? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại TP.HCM gồm những giấy tờ nào? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại TP.HCM được thực hiện ra sao? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm những nội dung gì?
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ cực kỳ quan trọng trong xuất nhập khẩu. Hiểu rõ nội dung và biết cách sử dụng đúng sẽ giúp các nhà xuất nhập khẩu rất nhiều trong việc đáp ứng các quy định hiện hành, cũng như bảo vệ quyền lợi của mình với ưu đãi thuế. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm những nội dung gì, quý độc giả hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau để được giải đáp:
Với mục đích của GCN xuất xứ hàng hóa là cung cấp cho chúng ta biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, quốc gia nào đó nên trên GCN xuất xứ hàng hóa thông thường sẽ có đầy đủ những thông tin sau đây:
(1) Loại GCN xuất xứ hàng hóa : hiện nay GCN xuất xứ hàng hóa có hai loại trực tiếp và GCN xuất xứ hàng hóa giáp lưng. Trong loại GCN xuất xứ hàng hóa trực tiếp thì được cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ hoặc cũng có thể là nước xuất khẩu. Trong loại GCN xuất xứ hàng hóa giáp lưng thì được cấp trực tiếp bởi nước xuất khẩu không phải là nước xuất xứ
(2) Loại mẫu GCN xuất xứ hàng hóa: nội dung này thể hiện GCN xuất xứ hàng hóa sẽ được cấp theo một biểu mẫu cụ thể và tương ứng đã có quy định riêng
(3) Thông tin của các bên bao gồm tên người xuất khẩu, nhập khẩu, địa chỉ của người xuất khẩu, nhập khẩu
(4) Thông tin về phương tiện vận chuyển hàng hóa đó, nơi xếp hàng hóa, dỡ hàng hóa, vận tải đơn…..
(5) Thông tin về loại hàng hóa vận chuyển bao gồm các thông tin như tên hàng hóa, loại mẫu bao gì hàng hóa, nhãn mác của loại hàng hóa, trọng lượng cụ thể của hàng hóa, số lượng hàng hóa vận chuyển, giá trị hàng hóa vận chuyển
(6) Thông tin về xuất xứ hàng hóa bao gồm thông tin xác định nơi xuất xứ, địa điểm xuất xứ hàng hóa, quốc gia xuất xứ hàng hóa..
(7) Có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xuất khẩu
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại TP.HCM
Hàng hóa xuất khẩu cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan có thẩm quyền và chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại TP.HCM gồm những giấy tờ gì, quý độc giả hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau để được giải đáp:
Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp GCN xuất xứ hàng hóa đối với thương nhân đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa:
– Lần đầu;
– Cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu;
– Cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp GCN xuất xứ hàng hóa).
Hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa gồm:
– Đơn đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP;
– Mẫu GCN xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
– Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
– Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.
Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;
– Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
– Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
– Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 31/2018/NĐ-CP;
Hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như:
+ Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);
+ Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);
+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
+ Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại TP.HCM
Trong bối cảnh số lượng hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu đi các nước ngày càng gia tăng thì Giấy Chứng nhận xuất xứ là một trong những giấy tờ thiết yếu trong quá trình giao kết hợp đồng thương mại. Đây là loại chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa nói chung và các bên tham gia vào hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế nói riêng. Vậy thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại TP.HCM được thực hiện như thế nào, quý độc giả hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau để được giải đáp:
(1) Đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa
Thương nhân đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa và chỉ được xem xét cấp GCN xuất xứ hàng hóa khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ theo Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
(2) Nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa cho cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa
Theo Điều 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa theo những cách sau:
– Khai báo hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền.
– Nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa,
– Nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa qua bưu điện.
Hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
(3) Trả kết quả cấp GCN xuất xứ hàng hóa
*Trường hợp thương nhân khai báo hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa điện tử, quy trình cấp GCN xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây:
– Thương nhân đính kèm các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa dưới dạng điện tử. Các chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản giấy của các chứng từ này không cần phải nộp lại cho cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa;
– Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa thông báo trên hệ thống kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa cho thương nhân;
– Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa và GCN xuất xứ hàng hóa đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy nêu tại điểm a, b khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp GCN xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy.
*Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa, quy trình cấp GCN xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây:
– Thương nhân nộp các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy;
– Cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp GCN xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ.
*Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa qua bưu điện thì:
Thời gian trả kết quả cấp GCN xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi cơ quan, tổ chức cấp GCN xuất xứ hàng hóa nhận được hồ sơ đề nghị cấp GCN xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa” . Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại thì giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ được áp dụng đối với các đối tượng như sau:
1. Thương nhân thực hiện khuyến mại, gồm:
a) Thương nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trực tiếp thực hiện khuyến mại hoặc thực hiện khuyến mại thông qua các thương nhân phân phối (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại và các thương nhân phân phối khác theo quy định của pháp luật);
b) Thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận với thương nhân đó.
2. Thương nhân trực tiếp tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, gồm:
a) Thương nhân tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại hoặc tổ chức cho các thương nhân khác, tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại);
b) Thương nhân trực tiếp hoặc thuê thương nhân khác tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cho riêng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà mình kinh doanh.
Như vậy, ta có thể thấy các đối tượng áp dụng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa chủ yếu là các doanh nhân kinh doanh buôn bán, các thương nhân, thương lái. Sở dĩ như vậy là vì những đối tượng này là những đối tượng có công việc liên quan trực tiếp đến đối tượng kinh doanh là hàng hóa. Việc đáp ứng và đảm bảo về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là yêu cầu tất yếu theo đúng quy định pháp luật.
Căn cứ theo quy định Điều 31 Nghị định 31/2018/NĐ-CP:
“Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương
1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
2. Tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu; trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.