Xu hướng doanh nghiệp đầu tư vào kinh doanh du lịch lữ hành nội địa ngày càng có chiều hướng gia tăng. Đây là ngành nghề có điều kiện., do đó, ngoài việc quan tâm đến khả năng cung cấp và chất lượng dịch vụ, doanh nghiệp cũng cần lưu ý tới các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động này, trong đó có bao gồm thủ tục xin giấy cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Vậy cụ thể, Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa tại TP.HCM được thực hiện như thế nào? Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa tại TP.HCM là bao nhiêu? Hồ sơ làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa tại TP.HCM gồm những gì? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch năm 2017
Lữ hành nội địa là gì?
Lữ hành nội địa là hình thức doanh nghiệp thực hiện các hoạt động du lịch trong nước, phục vụ khách du lịch nội địa.
Dịch vụ lữ hành nói chung hay lữ hành nội địa nói riêng là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Công ty du lịch lữ hành, tổ chức tour nội địa chỉ được phép hoạt động phạm vi trong nước, không được phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Đối tượng phục vụ của lữ hành nội địa là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam và đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
Lữ hành nội địa không được cung cấp dịch vụ du lịch cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài và vào Việt Nam du lịch (đây là đối tượng phục vụ của lữ hành quốc tế, theo Điều 30 Luật Du lịch 2017).
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành tại TP.HCM
Để được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 31 Luật Du lịch năm 2017. Theo đó:
Đối với dịch vụ lữ hành nội địa
Doanh nghiệp khi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh về dịch vụ lữ hành.
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng với mức kỹ quỹ là 100.000.000 VND (Một trăm triệu đồng) theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp chuyên ngành lữ hành từ bậc trung cấp trở lên. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
Đối với dịch vụ lữ hành quốc tế
- Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh về dịch vụ lữ hành.
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành tại ngân hàng với mức kỹ quỹ nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP như sau:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 VND (Hai trăm năm mươi triệu đồng).
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng).
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng).
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp chuyên ngành về lữ hành với trình độ từ cao đẳng trở lên. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
- Lưu ý: Chuyên ngành về lữ hành được đề cập ở trên bao gồm: quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị lữ hành, điều hành tour du lịch, marketing du lịch, du lịch, du lịch lữ hành, quản lý và kinh doanh du lịch, quản trị du lịch MICE, đại lý lữ hành, hướng dẫn du lịch và các ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” phù hợp với quy định pháp luật (theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT – BVHTTDL).
Hồ sơ làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa tại TP.HCM
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa tại TP.HCM
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo Điều 32 Luật Du lịch 2017 như sau:
Bước 1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho doanh nghiệp và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 và khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch, thời hạn giải quyết cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành là 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Lệ phí làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa tại TP.HCM
Khi đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp phải nộp phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép theo quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định về phí thẩm định cấp GPKD lữ hành quốc tế, lữ hành nội địa; thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp giấy phép thành lập VPĐD tại Việt Nam của doanh nghiệp lữ hành nước ngoài. Cụ thể:
- Phí thẩm định có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.
- Lệ phí có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hồ Chí Minh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Tranh chấp đất đai, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 và khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch, thời hạn giải quyết cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành là 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Đối với Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch – nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Đối với Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Tổng cục Du lịch thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành theo Điều 30 Luật Du lịch 2017 như sau:
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
– Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 30 Luật Du lịch 2017.
– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.