Khi muốn sang quốc gia khác để du lịch, thăm họ hàng bà con thì người dân cần làm thủ tục xin cấp visa tại cơ quan có thẩm quyền. Việc làm này nhằm mục đích hợp pháp hóa việc nhập cảnh của công dân nước sở tại vào quốc gia khác. Để được cấp visa thì người dân cần phải chuẩn bị một số hồ sơ tài liệu cần thiết để xuất trình và đối chiếu với cơ quan có thẩm quyền cấp visa. Vậy cụ thể, Thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM thực hiện thế nào? Quy định về việc cấp visa đi nước ngoài hiện nay ra sao? Lệ phí làm thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM là bao nhiêu? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Quy định về việc cấp visa đi nước ngoài hiện nay
Nếu muốn đến một quốc gia nào đó thì việc đầu tiên mà bạn cần làm là tìm hiểu các thủ tục về visa tại nước đó. Visa được hiểu là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia. Bên cạnh đó, có một số quốc gia không đòi hỏi phải có visa trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của người muốn cấp visa. Cách làm visa đi nước ngoài khó hay dễ tùy thuộc vào điều kiện của chính bạn và nơi bạn muốn đến. Quy định về việc cấp visa đi nước ngoài hiện nay như sau:
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ visa lao động, tuy nhiên theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e, điểm g khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì ta có thể hiểu visa lao động là thị thực với ký hiệu LĐ1, LĐ2.
Theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định chi tiết về điều kiện cấp thị thực như sau:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
– Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
– Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Hồ sơ làm thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM
Visa hiện nay được người dân sử dụng khá phổ biến. Đây là tên tiếng Anh của thị thực. Đây là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, là bằng chứng hợp pháp để xác minh một người nào đó được phép xuất nhập cảnh ở quốc gia cấp visa trong khoảng thời gian nhất định. Bằng chứng này có thể ở dưới dạng văn bản, nhưng thông thường nó sẽ được biểu thị bằng một con dấu xác nhận được đóng lên hộ chiếu của đối tượng xin visa. Hồ sơ làm thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM được quy định như sau:
Theo khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định chi tiết những hồ sơ để gửi thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh bao gồm:
– Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực vào Việt Nam;
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức
Theo Điều 12, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và Thông tư 04/2015/TT-BCA có quy định hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động nước ngoài đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, bao gồm những giấy tờ sau:
– Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam;
– Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp;
– Các giấy tờ chứng minh nếu thuộc một trong các đối tượng được miễn thị thực sau đây:
+ Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
+ Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật của Việt Nam.
+ Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
+ Có quyết định đơn phương miễn thị thực của Việt Nam.
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
+ Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
Thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM
Visa được cấp thông qua Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của quốc gia đó. Visa cũng có thể được cấp thông qua cơ quan chuyên môn, đơn vị du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành thị thực. Nếu không có Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán ở nước mình, đối tượng muốn xin visa phải đến nước thứ ba nơi có các cơ quan này để làm thủ tục. Vậy cụ thể, thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM thực hiện thế nào, hãy cùng theo dõi:
Theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và quy định tại Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì thủ tục xin cấp visa lao động như sau:
Bước 1: Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Lệ phí làm thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM
Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội thì nhu cầu đi nước ngoài để định cư hay để sinh sống, làm việc ngày càng gia tăng. Khâu chuẩn bị hồ sơ visa định cư nước ngoài là rất quan trọng. Cơ quan có thẩm quyền cấp visa cho người định cư nước ngoài chính là Đại Sứ Quán của đất nước mà người định cư đang hướng đến, trụ sở này đặt tại Việt Nam. Người Việt Nam muốn đến một quốc gia bất kì đều phải được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp visa. Thủ tục cấp visa đi nước ngoài tại TP.HCM sẽ mất một khoản phí nhất định, cụ thể:
Theo quy định mới, mức thu lệ phí cấp thị thực (visa) đối với người nước ngoài có những thay đổi sau:
- Lệ phí cấp visa có giá trị một lần: giảm từ 45 USD xuống còn 25 USD.
- Lệ phí cấp visa có giá trị nhiều lần loại có giá trị đến 3 tháng: giảm từ 95 USD xuống còn 50USD.
- Lệ phí chuyển ngang giá trị visa, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD.
- Cấp visa trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn visa, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày: 5 USD.
Với mức giảm nói trên bảng lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất như sau:
Tên Lệ Phí | Mức thu | |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần ( visa 1 tháng 1 lần, visa3 tháng 1 lần, 1 năm 1 lần) | 25 USD |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: (visa nhiều lần) | |
a) | Loại có giá trị đến 03 tháng ( Visa 3 tháng nhiều lần) | 50 USD |
b) | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng ( Visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần) | 95 USD |
c) | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm ( Visa 6 tháng nhiều lần đến visa1 năm nhiều lần) | 135 USD |
3 | Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | 5 USD |
4 | Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài | |
a) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm | 145 USD |
b) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm | 155 USD |
c) | Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT 2, ĐT 3 thời hạn trên 01 năm | 5 USD |
5 | Gia hạn visa tạm trú cho người nước ngoài | 10 USD |
6 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD |
7 | Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam | 10 USD |
8 | Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới) | 10 USD |
9 | Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) | 5 USD |
10 | Cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày | 5 USD |
11 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000đ |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Thủ tục cấp visa đi nước ngoài“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Chia thừa kế nhà đất của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Visa nhập cảnh cho người nước ngoài có thời hạn từ 1 tháng đến 5 năm, tùy thuộc vào từng loại đăng ký (visa du lịch không quá 3 tháng, visa thăm thân thời hạn dưới 6 tháng hoặc không quá 12 tháng, visa đầu tư thời hạn dưới 5 năm…).
Căn cứ theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c, đ, và điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định cụ thể như sau:
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Như vậy từ quy định nêu trên thì hiện nay khi visa hết hạn thì làm thủ tục cấp mới chứ không có thủ tục gia hạn visa.