Chào Luật sư, do bận công việc nên tôi nhờ mẹ tôi là bà nội đi đăng ký làm giấy khai sinh cho con, thủ tục đã hoàn thành và hôm nay là ngày nhận giấy thì phát hiện vì bà không biết chữ và lại bị lãng tai nên đặt nhầm tên “Vy” thành “Vĩ ” tức là đặt nhầm tên nữ thành tên nam. Điều này ảnh hưởng rất nhiều tới con, cái tên đó cũng không phải tên mong muốn của vợ chồng tôi khi đặt tên cho con. Sợ con sau này đi học sẽ bị bạn bè trêu chọc nên tôi muốn đổi lại tên cho cháu. Vậy thủ tục đổi tên giấy khai sinh của năm 2022 như thế nào? Xin được luật sư tư vấn cụ thể.
Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi. Đổi tên khai sinh hiện nay có rất nhiều hình thức và trường hợp khác nhau. Tên không hợp phong thủy, muốn thay đổi tên khác cho hiện đại và hay hơn, ngày nay đã dần được phổ biến. Vậy thủ tục đổi tên khai sinh ngày nay như thế nào? Cần hồ sơ, chi phí, thời gian trong bao lâu? Sau đây mời bạn cùng Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thắc mắc qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Hộ tịch 2014
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Có được điều chỉnh lại tên trong giấy khai sinh không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.”
Bên cạnh đó, theo Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định việc muốn thay đổi họ tên thì phải có căn cứ và quyền thay đổi họ tên thực hiện như sau:
“Điều 28. Quyền thay đổi tên
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”
Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn được thay đổi tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự nêu trên.
Bạn có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp: có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của bạn.
Điều kiện thay đổi tên, họ khai sinh là gì?
Trường hợp được thay đổi họ
Theo Điều 27 Bộ luật Dân sự có quy định 08 trường hợp mà cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ:
- Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại
- Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi.
- Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ.
- Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con.
- Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình.
- Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi.
- Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ.
- Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Trường hợp được thay đổi tên
Còn theo Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong 07 trường hợp sau:
- Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó.
- Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt.
- Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con.
- Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình.
- Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi.
- Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính.
- Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
- Về trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định thì theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP, việc cải chính hộ tịch (thay đổi họ, tên) được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch (sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch). không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
Trường hợp người dưới 18 tuổi
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 09 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.
Thủ tục đổi tên giấy khai sinh năm 2022
Theo Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 quy định, cụ thể như sau:
“Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
- Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc. - Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.”
Như vậy, thủ tục thay đổi tên trong giấy khai sinh theo quy định mới nhất hiện nay được thực hiện như trên.
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết điều chỉnh lại tên trong giấy khai sinh?
Căn cứ Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền điều chỉnh lại tên trong giấy khai sinh như sau:
“Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.”
Theo đó, ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.
Hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi.
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Dịch vụ đổi tên trong giấy khai sinh tại Luật sư Hồ Chí Minh
Luật sư Hồ Chí Minh tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ đổi tên khai sinh chuyên nghiệp nhất tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ luật sư; chuyên viên pháp lý để sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cho bạn với mọi yêu cầu bạn mong muốn.
Dịch vụ đổi tên khai sinh được cung cấp qua 4 bước dịch vụ
- Bước 1: Tư vấn sơ bộ về quá trình thực hiện thay đổi tên và thảo luận về những căn cứ pháp lý phù hợp;
- Bước 2: Soạn thảo, hoàn tất hồ sơ hành chính có liên quan đến thủ tục thay đổi tên khai sinh;
- Bước 3: Đại diện nộp hồ sơ; nhận kết quả; khiếu nại hành chính (nếu có)
- Bước 4: Bàn giao kết quả đúng thời gian cam kết trên hợp đồng dịch vụ.
Luật sư Hồ Chí Minh cung cấp dịch vụ cho khách hàng đổi tên khai sinh với những yêu cầu
- Dịch vụ thay đổi họ
- Dịch vụ thay đổi tên khai sinh
- Dịch vụ thay đổi tên khai sinh cho con
- Dịch vụ thay đổi tên khai sinh cho người chuyển giới
- Dịch vụ thay đổi tên khai sinh vì tên xấu
Video của Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thắc mắc về Đổi tên khai sinh
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất tại Hồ Chí Minh năm 2022 đơn giản, chính xác
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Hồ Chí Minh
- Hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư tại Hồ Chí Minh năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Hồ Chí Minh về vấn đề “Thủ tục đổi tên giấy khai sinh năm 2022”. Luật sư Hồ Chí Minh tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ trích lục ghi chú ly hôn, đối tượng nào được hỗ trợ lãi suất… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Hồ Chí Minh để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102 để được đội ngũ chuyên gia tiếp nhận thông tin và phản hồi bạn nhé.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Như vậy, ngày sau khi nộp hồ sơ đăng ký khai sinh, trường hợp hồ sơ đẩy đủ, người đi đăng ký sẽ nhận ngay giấy khai sinh.
Căn cứ điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí để làm lại giấy khai sinh đổi tên và họ phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Và mỗi nơi sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.
Mọi giấy tờ nội dung phải phù hợp Giấy khai sinh
Điều 6 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch quy định:
“Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật hộ tịch, Giấy khai sinh được xem là giấy tờ hộ tịch gốc, mọi hồ sơ, giấy tờ có liên quan khác đều phải có nội dung phù hợp với Giấy khai sinh. Nếu các giấy tờ khác có thông tin khác với Giấy khai sinh thì phải liên hệ để điều chỉnh lại các giấy tờ đó cho phù hợp với Giấy khai sinh.