Hiện nay có thể nói mô hình hợp tác xã phổ biến trên khắp cả nước, mô hình này đang được khuyến khích phát triển ở các địa phương, mô hình này giống như một doanh nghiệp và thực hiện thúc đây kinh tế trên địa bàn. Việc kinh doanh của hợp tác xã được quy định cụ thể với các điều kiện và yêu cầu chung và việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã cũng cần thực hiện đúng theo trình tự pháp luật quy định. Vậy Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã thực hiện như thế nào? Hồ sơ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã tại TP.HCM gồm những gì? Thời hạn hợp tác xã được tạm ngừng kinh doanh là bao lâu? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hợp tác xã 2012
Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã được quy định thế nào?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã theo quy định. Hợp tác xã là một mô hình tổ chức kinh tế phổ biến từ lâu và được khuyến khích phát triển ở Việt Nam.
Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã được quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật Hợp tác xã 2012 như sau:
* Quyền của hợp tác xã
– Thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liêu hiệp hợp tác xã; tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của mình.
– Quyết định tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê và sử dụng lao động.
– Tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã đăng ký nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, hợp tác xã thành viên.
– Cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên, hợp tác xã thành viên và ra thị trường nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với thành viên, hợp tác xã thành viên.
– Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên.
– Tăng, giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động; huy động vốn và hoạt động tín dụng nội bộ theo quy định của pháp luật.
– Liên doanh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Quản lý, sử dụng, xử lý vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Tham gia các tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Khiếu nại hoặc thông qua người đại diện tố cáo các hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý thành viên, hợp tác xã thành viên vi phạm điều lệ và giải quyết tranh chấp nội bộ.
* Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
– Thực hiện các quy định của điều lệ.
– Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của Luật này.
– Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký.
– Thực hiện hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên.
– Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê.
– Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
– Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật.
– Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
– Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành viên, hợp tác xã thành viên.
– Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Chính phủ.
– Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã tại TP.HCM
Hợp tác xã là một mô hình tổ chức kinh tế phổ biến từ lâu và được khuyến khích phát triển ở Việt Nam, tồn tại song hành cùng với các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam và Việc thành lập hợp tác xã cũng giống với việc thành lập công ty, đều phải đăng ký tại Cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã là bao gồm các giấy tờ về việc tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã theo quy định của pháp luật trong các trường hợp cụ thể.
Thành phần hồ sơ thực hiện tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã gồm:
+Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của HTX, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện địa điểm kinh doanh của HTX (Phụ lục I-11)
+ Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động HTX, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện địa điểm kinh doanh của HTX.
– Số lượng hồ sơ:01 bộ
– Thời hạn giải quyết:05ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của HTX để theo dõi.
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã/tạm ngừng hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã(theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã tại TP.HCM
Hợp tác xã là một trong những hình thức kinh doanh phổ biến hiện nay tại các khu vực nông thôn.Kinh doanh hợp tác xã thích hợp cho các sản phẩm nông sản, thủ công, mỹ nghệ và các làng nghề. Hợp tác xã cơ bản sẽ có ít nhất 7 thành viên đồng sở hữu, các thành viên trong hợp tác xã có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi vấn đề của hợp tác. Nhiều hợp tác xã do không thể tìm được tiếng nói chung, không có người đứng ra thống nhất các bà con xã viên nên đã phải tạm ngừng kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân quận nơi hợp tác xã , chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chính.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ, công chức Bộ phận TN&TKQ thuộc UBND quận tiếp nhận hồ sơ của Tổ chức/cá nhân có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện Tổ chức/cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, hoàn thiện các thông tin lên Hệ thống thông tin quốc gia về Đăng ký Hợp tác xã và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
– Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân quận Bàn giao hồ sơ gốc về phòng Tài chính – Kế hoạch thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền:
– Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, phòng Tài chính – Kế hoạch trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: Hoàn thiện và cấp Giấy chứng nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về Đăng ký Hợp tác xã
– Bàn giao kết quả về bộ phận TN&TKQ
Thời hạn hợp tác xã được tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?
Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định. Khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Về tổng quát, quy trình thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh đơn giản về dễ tiến hành hơn so với việc dừng kinh doanh hoàn toàn.
– Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động, hợp tác xã gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
Kèm theo thông báo là nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã.
– Khi nhận thông báo, cơ quan đăng ký hợp tác xã trao giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã để theo dõi.
– Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.
Theo quy định trên, ta thấy trường hợp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Luật sư Hồ Chí Minh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hợp tác xã” . Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Công chứng tại nhà. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Theo Điều 15 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT quy định về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã như sau:
– Khi tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, tạm ngừng hoạt động, hợp tác xã gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I-11 đến cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
Kèm theo thông báo là nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã.
– Khi nhận thông báo, cơ quan đăng ký hợp tác xã trao giấy biên nhận và lưu vào hồ sơ đăng ký của hợp tác xã để theo dõi.
– Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động thì hợp tác xã phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký hợp tác xã. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.
Theo quy định trên, ta thấy trường hợp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký hợp tác xã có thẩm quyền. Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động liên tiếp không được quá một năm.