Nhà cao tầng hiện nay là một trong những công trình được xây dựng nhiều ở cả thành phố và nông thôn. Tuy nhiên các chủ đầu tư muốn khởi công xây nhà cao tầng cần phải có giấy phép xây dựng. Đây là loại giấy tờ pháp lý không thể thiếu khi người dân muốn khởi công xây dựng công trình bất kỳ, ngoại trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định. Vậy Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM thực hiện thế nào? Hồ sơ làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM gồm những giấy tờ gì? Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM là bao nhiêu? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng 2014
Trường hợp nào phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng?
Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu về nhà đất ở và kinh doanh ngày càng cao. Kéo theo đó là nhu cầu làm thủ tục xin phép xây dựng nhà ở cao tầng. Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
– Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
– Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng;
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
– Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
– Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Hồ sơ làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM
Giấy phép xây dựng là giấy tờ pháp lý không thể thiếu khi người dân muốn khởi công xây dựng công trình bất kỳ, ngoại trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định. Trước khi làm thủ tục xin phép xây dựng nhà ở cao tầng phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Dưới đây là những tài liệu cần có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo;
- Giấy ủy quyền, đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công trình ngầm đô thị;
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt
Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao có chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, ý kiến bằng văn bản về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM
Có nhiều trường hợp chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng nhà ở trước khi khởi công, nếu không có sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định mới của pháp luật. Cụ thể, quy trình thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM thực hiện theo trình tự các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Cơ quan cấp giấy phép xây dựng xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Nếu hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu thì cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp phép có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.
Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan cấp phép xây dựng đối chiếu với các điều kiện được cấp giấy phép xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng.
Bước 3: Cấp giấy phép
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện được cấp giấy phép xây dựng để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
Thời gian cấp giấy phép xây dựng: Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đến hạn nói trên, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.
Bước 4: Nhận kết quả và nộp lệ phí
Chủ đầu tư tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời.
Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM là bao nhiêu?
Để nắm rõ quy trình hoàn công nhà cao tầng, đầu tiên bạn cần biết rõ chính là phải làm hồ sơ hoàn công được thực hiện khi chủ đầu tư nộp tại các cơ quan có thẩm quyền. Sau khi cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và tiến hành xác minh hồ sơ, sẽ tiến hành cấp giấy phép xây dựng. Khi đó, người dân sẽ phải đóng các khoản Lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM nhất định bao gồm:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000vnđ/giấy phép.
- Đối với các công trình khác: 100.000vnđ/giấy phép.
- Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng là 10.000vnđ/giấy phép
Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng ở một số tỉnh thành:
- Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ: Hà Nội (75.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (50.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (50.000vnđ/giấy phép).
- Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với các công trình khác: Hà Nội (150.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (100.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (100.000vnđ/giấy phép).
- Lệ phí gia hạn giấy phép xây dưng: Hà Nội (15.000vnđ/giấy phép), Hồ Chí Minh (10.000vnđ/giấy phép), Đà Nẵng (10.000vnđ/giấy phép).
Như vậy, lệ phí làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng tại TP.HCM là 50.000vnđ/giấy phép.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Ly hôn đơn phương của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở cao tầng như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ: Hà Nội (75.000vnđ/giấy phép).