Kết hôn là việc một người nam và một người nữ đủ điều kiện kết hôn được quy định trong luật hôn nhân và gia đình xác lập quan hệ vợ chồng với nhau một cách tự nguyện thông qua thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, có hai mẫu giấy đăng ký kết hôn là bản giấy và bản điện tử. Vậy đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu thế nào? Quy định về mẫu giấy đăng ký kết hôn bản điện tử và giá trị pháp lý được quy định ra sao? Sau đây mời bạn cùng Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thắc mắc qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Hộ tịch 2014
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là gì?
Giấy chứng nhận kết hôn là mẫu văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành chứng nhận về quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:
Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Mẫu giấy đăng ký kết hôn bản giấy hiện nay thế nào?
Chào bạn. Kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau một cách tự nguyện. Cụ thể, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
- Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Pháp luật chỉ công nhận hai người kết hôn với nhau khi đi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, nêu rõ Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản sau:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Hiện nay, mẫu giấy đăng ký kết hôn bản giấy được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp như sau:
Các nội dung trên giấy đăng ký kết hôn được ghi như sau:
- Họ, chữ đệm tên vợ, chồng; ngày tháng năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú: Ghi chính xác theo giấy khai sinh và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
- Giấy tờ tùy thân: Thông tin về số CMND/CCCD của người đó, ngày cấp, nơi cấp;
- Nơi đăng ký kết hôn: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện nơi công dân đến đăng ký kết hôn;
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt, ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Theo quy định hiện hành, quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn, trừ các trường hợp sau: - Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế, công nhận quan hệ hôn nhân trái pháp luật, thực hiện lại việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì ngày, tháng, năm xác lập quan hệ hôn nhân được ghi vào mặt sau Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế mà không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây, ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống; trường hợp không xác định được ngày, tháng thì ghi ngày 01/01 của năm đăng ký kết hôn trước đây, năm xác lập quan hệ chung sống.
Mẫu giấy đăng ký kết hôn bản điện tử và giá trị pháp lý
Hiện nay, mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử được ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP.
Phụ lục 2 Thông tư 01/2022/TT-BTP quy định nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử đăng ký kết hôn như sau:
- Bên nữ khai các thông tin sau:
- Nếu làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần có ảnh; nếu không thì không cần;
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân:CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Kết hôn lần thứ mấy.
- Bên nam khai các thông tin sau:
- Nếu làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần có ảnh; nếu không thì không cần;
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Kết hôn lần thứ mấy;
- Đề nghị cấp bản sao: Có (số lượng bản sao yêu cầu)/Không
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Như vậy, khi đăng ký khai sinh online, người yêu cầu sẽ nhận được đăng ký kết hôn bản điện tử, có giá trị như bản chính và đồng thời nhận bản chính bằng giấy giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan hộ tịch.
Thủ tục đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ
Kết hôn trong nước
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp. giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.
- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.
Kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.
- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận). Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Riêng hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn (Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn
Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 nêu rõ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Sau đó, cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.
Mẫu giấy đăng ký kết hôn bản giấy năm 2022
Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu tại Hồ Chí Minh năm 2022
Luật sư Hồ Chí Minh là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về xác định tình trạng quan hệ; tình trạng hôn nhân tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Đối tượng khách hàng phù hợp với dịch vụ tư vấn đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu
- Khách hàng không có thời gian, muốn tìm luật sư đại diện thực hiện thủ tục;
- Khách hàng có sự cư trú phức tạp, đã chuyển đến nhiều địa phương;
- Khách hàng có sự sai sót về tên trong hộ khẩu; và chứng minh nhân dân gây khó khăn trong xác nhận;
- Khách hàng đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu.
Tại sao nên chọn dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu tại Hồ Chí Minh?
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu. Luật sư Hồ Chí Minh sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư Hồ Chí Minh có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hồ Chí Minh sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn đổi tên trong giấy khai sinh cho người lớn tại Hồ Chí Minh năm 2022
- Dịch vụ trích lục giấy khai sinh tại Hồ Chí Minh năm 2022
- Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh tại Hồ Chí Minh năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Hồ Chí Minh về vấn đề “Năm 2022, đăng ký kết hôn bản giấy và bản điện tử có mẫu thế nào?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh, Đổi tên căn cước công dân, Đăng ký bảo hộ logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký quyền tác giả, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Hồ Chí Minh để được hỗ trợ, giải đáp nhanh chóng. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Giấy đăng ký kết hôn là chứng cứ xác nhận giữa hai bên nam nữ đã phát sinh quan hệ vợ chồng, có giá trị chứng minh việc một người đã xác lập quan hệ hôn nhân với một người khác.
Từ đó, hai bên trong quan hệ hôn nhân phát sinh các quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, quan hệ về nhân thân, tình cảm, quan hệ con cái và tài sản, các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Nếu hai người nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không có Giấy đăng ký kết hôn thì không được pháp luật công nhận là vợ chồng.
Giấy đăng ký kết hôn còn là bằng chứng bắt buộc phải có để Tòa án xem xét và thụ lí giải quyết vụ việc ly hôn vì một trong các loại giấy tờ cần nộp cho tòa án khi ly hôn đó chính là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
Bên cạnh đó, khi đăng ký khai sinh, căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật hộ tịch năm 2014; Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Thông tư 04/2020/TT-BTP thì các loại giấy tờ khi khai sinh cho con bao gồm cả giấy đăng ký kết hôn. Việc có giấy đăng ký kết hôn, giúp giấy khai sinh của trẻ có đầy đủ thông tin của cả cha lẫn mẹ và không cần làm thủ tục bổ sung hộ tịch hoặc thủ tục nhận cha -con.
Giấy chứng nhận kết hôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp sẽ có hiệu lực trong cả ở Việt Nam và nước ngoài.
Giấy đăng ký kết hôn là một giấy tờ hộ tịch có giá trị vô hạn, chỉ khi xảy ra một trong các trường hợp làm chấm dứt quan hệ hôn nhân nêu trên thì giấy này mới không còn giá trị.
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:
“Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.”
Theo đó, ngay sau khi nhận đủ hồ sơ: Chủ tịch UBND cấp xã trao giấy chứng nhận kết hôn cho nam, nữ sau khi:
Công chức tư pháp, hộ tịch ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch;
Hai bên nam, nữ ký tên vào sổ hộ tịch cùng cán bộ tư pháp, hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký tên vào giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.