Thành phố Hồ Chí Minh được mệnh danh là thành phố năng động và thân thiện, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học-công nghệ quan trọng của phía Nam nói riêng và cả nước nói chung. Đây là đô thị đông dân, giữ vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước, là nơi thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn, với nhiều khu công nghiệp hiện đại. Để thuận tiện cho việc quản lý, thành phố Hồ Chí Minh được phân chia thành nhiều quận huyện khác nhau. Vậy cụ thể, Danh sách 22 quận huyện TPHCM được quy định thế nào? Ký hiệu biển số xe theo danh sách 22 quận huyện TPHCM ra sao? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Giới thiệu chung về Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đầu não của Việt Nam khi sở hữu dân số và quy mô đô thị hóa lớn nhất hiện nay. Ngoài ra, Thành phố Hồ Chí Minh hoa lệ còn được ví như là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư và du khách trong ngoài vùng. Vậy liệu ở Thành phố Hồ Chí Minh có điểm gì độc đáo và trở nên lôi cuốn đến thế, hãy cùng tìm hiểu giới thiệu tổng quan về thành phố này sau đây:
TP. Hồ Chí Minh nằm trong toạ độ địa lý khoảng 10°10’ – 10°38 vĩ độ bắc và 106°22’ – 106°54 ’ kinh độ đông . Phía bắc giáp tỉnh Bình Dương, tây bắc giáp tỉnh Tây Ninh, đông và đông bắc giáp tỉnh Đồng Nai, đông nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, tây và tây nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.
TP. Hồ Chí Minh cách thủ đô Hà Nội gần 1.730 km đường bộ, nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ bắc xuống nam, từ đông sang tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km đường chim bay. Đây là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng và là cửa ngõ quốc tế. Với hệ thống cảng và sân bay lớn nhất cả nước, cảng Sài Gòn với năng lực hoạt động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm thành phố 7km.
TP. Hồ Chí Minh có tổng diện tích tự nhiên 2.095,2 km² và được phân chia thành 22 quận, huyện; với 322 phường, xã, thị trấn. Khu vực nội thành gồm 19 quận: 1,3,4,5,6,8,10,11, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú (nội thành cũ) và các quận 2,9,7,12, Thủ Đức, và Bình Tân (nội thành mở rộng); với diện tích 493,96km² và bao gồm 254 phường. Khu vực ngoại thành gồm 5 huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ, với diện tích 1.601,28km², bao gồm 58 xã và 5 thị trấn.
Với vị trí địa lý và vùng khí hậu đặc biệt, nơi đây hội tụ rất nhiều địa điểm tham quan du lịch đa dạng, thu hút số lượng đông đảo các hành khách du lịch trong và ngoài nước mỗi năm. Phải kể đến trước hết là hệ thống 11 viện bảo tàng, chủ yếu về đề tài lịch sử, thành phố Hồ Chí Minh đứng đầu Việt Nam về số lượng bảo tàng. Bảo tàng lớn nhất và cổ nhất thành phố là Bảo tàng Lịch sử Việt Nam với 30 nghìn hiện vật. Trong khi phần lớn khách thăm Bảo tàng Chứng tích chiến tranh là người nước ngoài thì bảo tàng thu hút nhiều khách nội địa nhất là Bảo tàng Hồ Chí Minh.
Bên cạnh đó, Thành phố cũng có nhiều công trình kiến trúc đẹp, như Trụ sở Ủy ban Nhân dân Thành phố, Nhà hát lớn, Bưu điện trung tâm, Bến Nhà Rồng, Dinh Độc Lập và Thư viện Khoa học Tổng hợp; các cao ốc, khách sạn, trung tâm thương mại như Diamond Plaza, Saigon Trade Centre… Khu vực ngoài trung tâm, Địa đạo Củ Chi, Rừng ngập mặn Cần Giờ, Vườn cò Thủ Đức cũng là những địa điểm du lịch quan trọng. Khu địa đạo Củ Chi được xếp hạng di tích lịch sử quốc gia. Địa đạo là một hệ thống phòng thủ trong lòng đất ở huyện Củ Chi, cách Thành phố Hồ Chí Minh 70 km về hướng tây-bắc. Hệ thống này được Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đào trong thời kỳ Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam bao gồm bệnh xá, nhiều phòng ở, nhà bếp, kho chứa, phòng làm việc, hệ thống đường ngầm dưới lòng đất. Hệ thống địa đạo dài khoảng 200 km và có các hệ thống thông hơi vào các vị trí các bụi cây. Địa đạo Củ Chi được xây dựng trên vùng đất được mệnh danh là “đất thép”, nằm ở điểm cuối Đường mòn Hồ Chí Minh.
Danh sách 22 quận huyện TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay đã và đang có sự phát triển mạnh mẽ ở mọi khía cạnh, từ kinh tế, văn hóa, xã hội, du lịch cho đến lĩnh vực đầu tư. Sự thành công này đến từ các thế mạnh sẵn có về vị trí địa lý, hạ tầng cơ sở và chiến lược phát triển đúng đắn của chính phủ. Trước đây, Thành phố Hồ Chí Minh được chia địa giới hành chính làm 24 quận huyện nhưng ngày nay, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, Thành phố Hồ Chí Minh được thiết lập lại chỉ còn 22 quận, huyện, cụ thể như sau:
Ngày 01/01/2021, Thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập dựa trên Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. TP Thủ Đức mới được sát nhập từ Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức. 24 quận huyện của Sài Gòn thay đổi 22 Quận, Huyện & Thành phố.
# | Quận/Huyện | # | Quận/Huyện |
1 | Thành phố Thủ Đức | 12 | Quận Bình Tân |
2 | Quận 1 | 13 | Quận Bình Thạnh |
3 | Quận 3 | 14 | Quận Gò Vấp |
4 | Quận 4 | 15 | Quận Phú Nhuận |
5 | Quận 5 | 16 | Quận Tân Bình |
6 | Quận 6 | 17 | Quận Tân Phú |
7 | Quận 7 | 18 | Huyện Bình Chánh |
8 | Quận 8 | 19 | Huyện Cần Giờ |
9 | Quận 10 | 20 | Huyện Củ Chi |
10 | Quận 11 | 21 | Huyện Hóc Môn |
11 | Quận 12 | 22 | Huyện Nhà Bè |
Như vậy, xét thấy trong 5 Thành phố trực thuộc Trung Ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ) thì Thành phố Hồ Chí Minh là Thành phố lớn nhất. Với diện tích 2.061 km2, dân số tính đến Tháng 01 năm 2023 là 9,32 triệu người. Về mặt hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh nay được chia làm 22 Quận Huyện & Thành phố như trên. Trong đó có 01 Thành phố, Quận và 05 Huyện, 259 Phường, 5 Thị Trấn và 58 Xã.
Ký hiệu biển số xe theo danh sách 22 quận huyện TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có dân cư tập trung đông đúc nhất hiện nay, đồng nghĩa với việc mật độ các phương tiện giao thông cũng vô cùng tấp nập. Theo quy định của Nhà nước, để quản lý các phương tiện này, mỗi tỉnh thành sẽ có một mã số ký hiệu riêng, quy định theo từng vùng. Vậy ký hiệu biển số xe theo danh sách 22 quận huyện TPHCM là bao nhiêu, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu:
Biển số xe tải ở TPHCM cũng dùng chung ký hiệu với các biển số xe khác. Tức biển số xe tải HCM cũng sẽ được ký hiệu đầu bằng số 41 và dãy số từ 50 đến 59 theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo với Thông tư 58/2020/TT-BCA. Tuy nhiên nếu là những biển số xe tải để vận chuyển thì theo pháp luật hiện hành sẽ có sự khác biệt về biển số màu trắng và biển số màu vàng.
Biển số xe máy các quận huyện TPHCM | Đầu số | Ký hiệu |
Biển số xe quận 1 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | T1, T2 |
Biển số xe quận 2 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | B1 |
Biển số xe quận 3 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | F1, F2 |
Biển số xe quận 4 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | C1 |
Biển số xe quận 5 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | H1 |
Biển số xe quận 6 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | K1, K2 |
Biển số xe quận 7 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | C2 |
Biển số xe quận 8 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | L1, L2 |
Biển số xe quận 9 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | X1 |
Biển số xe quận 10 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | U1, U2 |
Biển số xe quận 11 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | M1, M2 |
Biển số xe quận 12 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | G1, G2 |
Biển số xe quận Tân Phú | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | D1 |
Biển số xe quận Phú Nhuận | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | E1 |
Biển số xe quận Bình Tân | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | N1, N2 |
Biển số xe quận Tân Bình | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | P1, P2 |
Biển số xe quận Bình Thạnh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | S1, S2, S3 |
Biển số xe quận Gò Vấp | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | V1, V2, V3 |
Biển số xe quận Thủ Đức | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | X2, X3 |
Biển số xe huyện Bình Chánh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | N2, N3 |
Biển số xe huyện Hóc Môn | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | Y1 |
Biển số xe huyện Củ Chi | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | Y2, Y3 |
Biển số xe huyện Nhà Bè | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | Z1 |
Biển số xe huyện Cần Giờ | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | Z2 |
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Danh sách 22 quận huyện TPHCM“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Mẫu đơn đề nghị giảm tiền thuê đất của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Quận 5 nằm phía trung tâm của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 1, Quận 4, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11. Quận 5 có 14 phường với diện tích tự nhiên là 4,27 km². Dân số năm 2019 của Quận 5 là 159.073 người.
Chi tiết 14 phường của Quận 5: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14.
Quận 7 nằm phía Nam của TP. Hồ Chí Minh, giáp ranh với Quận 4, Quận 8, Huyện Bình Chánh, Huyện Nhà Bè, Thành phố Thủ Đức. Quận 7 có 10 phường với diện tích tự nhiên là 35,69km2. Dân số năm 2019 của Quận 7 là 360.155 người.
Chi tiết 10 phường của Quận 7: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông.