Một cuộc hôn nhân để được Nhà nước công nhận và được pháp luật bảo hộ thì phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Nam nữ muốn kết hôn cần đáp ứng được các điều kiện kết hôn mà pháp luật đưa ra cũng như không thuộc vào các trường hợp cấm kết hôn. Việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện theo đúng tình tự thủ tục theo quy định tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng ký kết hôn thì sẽ phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa hai vợ chồng. Vậy ” Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hồ Chí Minh” được thực hiện như thế nào?. Hãy cùng Luật sư Hồ Chí Minh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật hôn
Đăng ký kết hôn là gì?
Đăng ký kết hôn là thủ tục do pháp luật qui định nhằm công nhận việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ khi kết hôn.
Việc kết hôn phải được đăng ký theo nghi thức Nhà nước tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo qui định của luật hôn nhân và gia đình. Mọi nghi thức kết hôn khác đều không có giá trị pháp lý.
Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại cũng phải đăng ký kết hôn.
Theo luật hôn nhân và gia đình, việc kết hôn do uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của một trong hai người kết hôn công nhận và ghi vào sổ kết hôn. Việc kết hôn giữa công dân Việt nam với nhau ở ngoài nước do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam công nhận.
Việc đăng kí kết hôn một mặt bảo đảm việc tuân thủ pháp luật trong việc kết hôn; mặt khác, giấy chứng nhận kết hôn hôn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp là chứng cứ xác nhận quan hệ vợ, chồng hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Điều kiện kết hôn và điều kiện đăng ký kết hôn
Theo khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
“Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn,”
Do vậy, nguyên tắc để được pháp luật thừa nhận là vợ chồng thì nam, nữ phải thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 về điều kiện kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn.
* Điều kiện kết hôn: Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
-Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
-Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định.
-Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
-Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014.
* Các trường hợp cấm kết hôn: Theo khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
– Kết hôn giả tạo,
– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Đăng ký kết hôn: Theo Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
-Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
– Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hồ Chí Minh
Để được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cần chuẩn bị hồ sơ và thủ tục thực hiện như sau:
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn tại Thành phố Hồ Chí Minh
Trường hợp đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt Nam
Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Thành phố Hồ Chí Minh, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP.
Lưu ý: Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai này;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Bên cạnh đó, hai bạn phải xuất trình những giấy tờ sau:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Sau khi có đủ giấy tờ, bạn nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bạn hoặc vợ/chồng bạn.
Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài
Nếu hai bạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, hai bạn sẽ phải chuẩn bị;
- Tờ khai theo mẫu quy định (hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
Đối với Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm:
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
- Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu/giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú. Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
- Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Bên cạnh đó, hai bạn phải xuất trình những giấy tờ bao gồm:
- Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đăng ký kết hôn.
Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn
– Bước 1: Hai bên nam, nữ điền thông tin vào tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình chứng minh thư nhân dân.
– Bước 2: Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, ghi phiếu hẹn trả kết quả cho công dân.
+ nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ cần bổ sung thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+Nếu thủ tục không thuộc thẩm quyền của UBND xã thì cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
– Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn xử lý.
– Bước 4: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận chuyên môn xử lý và trả kết quả theo đúng thời gian quy định (trường hợp cần xác minh hoặc bổ sung thông tin thì có thể hẹn lại thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn)
– Bước 5: Sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo quy định. Hai bên phải có mặt và ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn
Trường hợp kết hôn giữa hai công dân Việt Nam
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.
Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả thực hiện:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của cá nhân (nộp trực tiếp) và thiết lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện;
- Luân chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xử lý (1 ngày).
Chuyên viên của Phòng chuyên môn thực hiện: (thời hạn 6 ngày)
- Tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết
- Xây dựng dự thảo Tờ trình, Giấy chứng nhận kết hôn trình Trưởng phòng Tư pháp xem xét
- Trường hợp từ chối kết hôn, xây dựng dự thảo Tờ trình đề xuất từ chối đăng ký kết hôn trình UBND quận kèm dự thảo thông báo từ chối đăng ký kết hôn do trình Trưởng phòng
Trưởng phòng chuyên môn có nhiệm vụ: (trong thời hạn 3 ngày)
- Xem xét, ký Tờ trình, ký nháy Giấy chứng nhận kết hôn trình lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét
- Xem xét, ký Tờ trình đề xuất từ chối đăng ký kết hôn trình Uỷ ban nhân dân quận, ký thông báo từ chối đăng ký kết hôn
Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân quận xem xét, ký duyệt văn bản liên quan trong thời hạn 2 ngày.
Bộ phận một cửa nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân và cập nhật hệ thống để theo dõi theo phiếu hẹn. Kết quả có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ.
Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn tại Hồ Chí Minh
Thông thường thủ tục đăng ký kết hôn là một thủ tục đơn giản, tuy nhiên nếu có yếu tố nước ngoài thì thủ tục này lại khá phức tạp, vậy nên để thuận tiện hơn cho khách hàng khi thực hiện đăng ký kết hôn, Luật sư Hồ Chí Minh cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn tại Hồ Chí Minh, để được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ các công việc như:
- Tư vấn về hồ sơ, thủ tục cần thiết nhất cho việc đăng ký
- Đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ đăng ký, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Luật sư Hồ Chí Minh tự hào là đơn vị có kinh nghiệm và uy tín trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng; và cả nước nói chúng trong lĩnh vực đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; bảo hộ quyền tác giả.
Với đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm và năng động; chúng tôi sẽ đảm bảo cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ pháp lý chính xác, thuận tiện và nhanh chóng nhất.
Đúng thời hạn: chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền tác giả của Luật Sư Hồ Chí Minh có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Hồ Chí Minh sẽ bảo mật 100%.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Hồ Chí Minh về vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hồ Chí Minh”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Hồ Chí Minh để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Hồ Chí Minh 2022 dễ dàng, uy tín
- Đăng ký khai sinh con ngoài giá thú tại Hồ Chí Minh năm 2022
- Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi tại Hồ Chí Minh năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định hiện hành, khi hai bạn đều là công dân Việt Nam, thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, hai bạn hoàn toàn được miễn lệ phí thực hiện thủ tục này.
Đối với phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017).
Theo quyết định này, lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 1 triệu đồng.
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Luật hộ tịch 2014, thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt Nam thuộc về: “Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn”
Như vậy, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
– Nơi có hộ khẩu thường trú của bạn hoặc vợ/chồng của bạn;
– Nơi tạm trú của bạn hoặc vợ/chồng của bạn.
Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền với trường hợp:
– Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– – Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để luật pháp bảo vệ quyền lợi và sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi người. Giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận một người nằm trong trình trạng hôn nhân. Sau khi đăng ký kết hôn, sẽ phát sinh quyền lợi và nghĩa vụ đối với người chồng và người vợ. Nếu như nam nữ sống chung mà không đăng ký kết hôn thì sẽ gặp rắc rối trong việc xác định tài sản chung và tài sản riêng, cũng như rất khó khăn để chứng minh quyền lợi của mình.