Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành. Để được xem xét và giải quyết việc đăng ký chào bán trái phiếu thì cá nhân, tổ chức cần lập mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu gửi cho Ủy ban chứng khoán Nhà nước để ghi chép về việc đăng ký chào bán trái phiếu. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại TP.HCM là mẫu nào? Tải về Mẫu đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại TP.HCM tại đâu? Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại TP.HCM gồm những gì? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại TP.HCM
Mẫu số 07
TÊN CÔNG TY ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …/……. | …., ngày … tháng … năm 20…. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Trái phiếu: ……… (tên trái phiếu)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Tên tổ chức phát hành (đầy đủ): ………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………. Fax: ……………………… Website: ………………………………………………………………………………………………….
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………….. đồng.
5. Mã cổ phiếu (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….
6. Nơi mở tài khoản thanh toán: ………………………….. Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………………………………………………….
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp….do Sở Kế hoạch và Đầu tư….cấp lần đầu ngày ….., cấp thay đổi lần thứ…. ngày…. (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất).
– Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………….. Mã ngành: ………………………………………………………………………………………………….
– Sản phẩm/dịch vụ chính: ………………………………………………………………………………………………….
8. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …..
9. Tổ chức phát hành thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc phát hành: ……………….. (có/không).
10. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (trường hợp hợp nhất) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm thứ hai liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ………. (có/không).
11. Tổ chức phát hành thuộc trường hợp cơ cấu lại (sáp nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản), trường hợp tách công ty (với tổng giá trị tài sản các công ty được tách từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên của công ty trước khi tách) trong giai đoạn từ thời điểm bắt đầu kỳ kế toán của năm liền trước năm đăng ký chào bán đến thời điểm đăng ký chào bán: ……….. (có/không).
II. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN: ………………………………………………………………………………………………….
III. TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
1. Tên trái phiếu: ………………………………………………………………………………………………….
2. Loại trái phiếu: ………………………………………………………………………………………………….
3. Mệnh giá trái phiếu: ………………………………………………………………. đồng/trái phiếu.
4. Số lượng trái phiếu đăng ký chào bán: ………………………………………………… trái phiếu.
5. Tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán (theo mệnh giá): ……………………………….. đồng.
6. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu tính theo mệnh giá trên tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá: …………………………………………………………………………………………………. %
7. Giá chào bán: ………………………………………………………………………. đồng/trái phiếu.
8. Lãi suất: …………………………………………………………………………………………………. %/năm.
9. Kỳ hạn trái phiếu: ………………………………………………………………………………………………….
10. Kỳ trả lãi: ………………………………………………………………………………………………….
11. Điều khoản mua lại trái phiếu, mua lại trái phiếu trước hạn (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….
12. Các điều khoản về chuyển đổi trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi):
– Thời hạn chuyển đổi: ………………………………………………………………………………………………….
– Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính tỷ lệ chuyển đổi: ………………………………………………………………………………………………….
– Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: ………………………………………………………………………………………………….
– Các điều khoản khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….
13. Các điều khoản đối với chứng quyền kèm theo trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu kèm chứng quyền):
– Thời hạn thực hiện quyền: ………………………………………………………………………………………………….
– Tỷ lệ thực hiện quyền: ………………………………………………………………………………………………….
– Giá cổ phiếu thực hiện chứng quyền hoặc nguyên tắc tính cổ phiếu thực hiện chứng quyền:
………………………………………………………………………………………………….
– Phương án đảm bảo tỷ lệ sở hữu nước ngoài: ………………………………………………………………………………………………….
– Các điều khoản khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….
14. Các thông tin khác liên quan trái phiếu có bảo đảm (trường hợp chào bán trái phiếu có bảo đảm):
– Hình thức bảo đảm: ………………………………………………………………………………………………….
– Giá trị trái phiếu được bảo đảm: ………………………………………………………………………………………………….
– Bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán (trường hợp bảo đảm thanh toán bằng bảo lãnh):
+ Tên tổ chức bảo lãnh thanh toán: ………………………………………………………………………………………………….
+ Giá trị bảo lãnh: ………………………………………………………………………………………………….
– Bảo đảm bằng tài sản (trường hợp bảo đảm thanh toán bằng tài sản):
+ Tài sản bảo đảm: ………………………………………………………………………………………………….
+ Giá trị tài sản bảo đảm: ………………………………………………………………………………………………….
+ Chủ sở hữu tài sản bảo đảm: ………………………………………………………………………………………………….
+ Tổ chức nhận tài sản bảo đảm: ………………………………………………………………………………………………….
– Đại diện người sở hữu trái phiếu: ………………………………………………………………………………………………….
15. Thứ tự ưu tiên thanh toán trái phiếu: ………………………………………………………………………………………………….
16. Thông tin về trái phiếu đã phát hành hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành
– Tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu hành của tổ chức phát hành: ……………đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: ………………………………………….. đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………………… đồng.
– Tổng giá trị trái phiếu huy động trong 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm đăng ký chào bán: …………………………………………………………………………………………. đồng, trong đó:
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán ra công chúng: ………………………………………….. đồng.
+ Tổng giá trị trái phiếu chào bán riêng lẻ: …………………………………………………… đồng.
17. Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu đăng ký chào bán trên tổng giá trị trái phiếu hiện đang lưu hành: ………………………………………………………………………………………………………… %.
18. Thời gian dự kiến chào bán:………………………………………………………………………………………………….
19. Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phân phối…): ………………………………………………………………………………………………….
IV. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
(Nêu phương án sử dụng, tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và nguồn vốn đối ứng khác (nếu có))
V. CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Tổ chức tư vấn: ………………………………………………………………………………………………….
2. Tổ chức kiểm toán: ………………………………………………………………………………………………….
3. Tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….
5. Bên liên quan khác (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….
VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Chúng tôi xin đảm bảo rằng những thông tin trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là thông tin giả hoặc thiếu có thể làm cho nhà đầu tư chịu thiệt hại.
2. Chúng tôi cam kết:
– Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
– Không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào về việc chào bán chứng khoán trên các phương tiện thông tin đại chúng trước khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.
– Lựa chọn ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mở tài khoản phong tỏa không phải là người có liên quan của tổ chức phát hành.
– Lựa chọn tổ chức bảo lãnh phát hành không phải người có liên quan với tổ chức phát hành (nếu có).
– Lựa chọn đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định (nếu có).
– Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm (trừ trường hợp chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền).
– Sử dụng vốn huy động đúng mục đích đã nêu trong Bản cáo bạch.
– Chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm các cam kết nêu trên.
VII. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
2. Quyết định của cấp có thẩm quyền thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng; niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
3. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán;
4. Bản cáo bạch;
5. Điều lệ công ty;
6. Báo cáo tài chính;
7. Văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 của Luật Chứng khoán;
8. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư;
9. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa;
10. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán;
11. Văn bản cam kết về việc triển khai niêm yết trái phiếu;
12. ………………………..
……., ngày …. tháng…. năm 20… TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tải về mẫu đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại TP.HCM
Mẫu giấy đăng ký chào bán trái phiếu là văn bản chứa đựng thông tin của tổ chức đăng ký chào bán, nội dung đăng ký, những cam kết của tổ chức chào bán trái phiếu…Đây là một trong những căn cứ quan trọng để Ủy ban chứng khoán Nhà nước để được xem xét và giải quyết việc đăng ký chào bán trái phiếu của tổ chức đăng ký chào bán. Bạn đọc có thể tham khảo và Tải về mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM tại đây:
Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại TP.HCM
Trái phiếu là một trong những giấy tờ được các nhà đầu tư quan tâm hiện nay. Tổ chức đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng phải đảm bảo chuẩn bị những giấy tờ tài liệu cần thiết nộp cho cơ quan có thẩm quyền để được cho phép chào bán trái phiếu ra công chúng. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng tại TP.HCM gồm những gì, mời quý bạn đọc cùng làm rõ qua nội dung sau đây nhé:
cứ Điều 20 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, tổ chức muốn đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
– Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 19 Luật Chứng khoán.
Đối với việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng, Bản cáo bạch bao gồm các nội dung sau đây:
+ Thông tin tóm tắt về tổ chức phát hành bao gồm mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và cơ cấu cổ đông (nếu có);
+ Thông tin về đợt chào bán và chứng khoán chào bán bao gồm: điều kiện chào bán, các yếu tố rủi ro, dự kiến kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của năm gần nhất sau khi phát hành chứng khoán, phương án phát hành và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán;
+ Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất theo quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán;
+ Thông tin khác quy định trong mẫu Bản cáo bạch.
– Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng, thông qua việc niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán, trong đó:
+ Phương án phát hành phải nêu rõ: loại trái phiếu chào bán, số lượng trái phiếu từng loại chào bán, lãi suất trái phiếu hoặc nguyên tắc xác định lãi suất trái phiếu; kỳ hạn trái phiếu;
+ Trường hợp đợt chào bán nhằm mục đích huy động phần vốn để thực hiện dự án, phương án sử dụng vốn phải bao gồm nội dung về phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự án.
– Báo cáo tài chính của tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất phải đáp ứng quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, trong đó:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trong thời gian 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, báo cáo tài chính năm của năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo cáo tài chính chưa có kiểm toán, nhưng phải có báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm trước liền kề;
+ Trường hợp tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, tổ chức phát hành phải bổ sung báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán.
– Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng với công ty chứng khoán, trừ trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán.
– Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) bao gồm các nội dung tối thiểu theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Các tài liệu này phải được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán.
– Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức phát hành hoặc đối với trái phiếu đăng ký chào bán trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký chào bán (nếu có).
– Văn bản cam kết của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc triển khai niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.
– Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng. Đối với việc chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
– Tài liệu quy định tại điểm c khoản 1, điểm d, g khoản 3 Điều 18 Luật Chứng khoán và văn bản cam kết đáp ứng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán.
Bên cạnh đó, quý bạn đọc hãy dành thời gian tìm hiểu thêm một số dịch vụ của chúng tôi như Ghi chú ly hôn nhé.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng” . Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ tại Điều 23 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định điều kiện chào bán trái phiếu có bảo đảm ra công chúng như sau:
– Đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
– Được bảo đảm thanh toán một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi trái phiếu bằng một hoặc một số phương thức sau:
+ Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Bảo đảm bằng tài sản của tổ chức phát hành, tài sản của bên thứ ba. Tài sản bảo đảm phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá và được đăng ký, xử lý theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
– Có Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại Điều 24 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 23 Luật Chứng khoán 2019 quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng như sau:
– Tổ chức phát hành phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
– Tổ chức tư vấn phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ chức kiểm toán được chấp thuận, người ký báo cáo kiểm toán và bất kỳ tổ chức, cá nhân nào xác nhận hồ sơ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.