Phần lớn các doanh nghiệp hiện nay đều yêu cầu nhân viên của mình bảo đảm bí mật về tiền lương. Bản cam kết bảo mật tiền lương là bản cam kết về việc bảo mật mức lương của người lao động đối với công ty, sau khi các bên đã đồng ý thỏa thuận về mức lương hàng tháng phù hợp với vị trí và chức danh của công việc sau khi người lao động được phân công đảm nhận. Vậy Mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương là mẫu nào? Cách soạn thảo Mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương ra sao? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*********
BẢN CAM KẾT
(Về việc bảo mật tiền lương)
Tên tôi là: …………………………………………..……………………………
Chức vụ: ……………………………………..………………………………….
Thuộc bộ phận: …………………………………………………………………
Ngày bắt đầu làm việc: …………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ………………….…….
Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: …………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………..
Tôi xin cam kết trước Ban Giám đốc Công ty …………………… về việc thực hiện tốt các yêu cầu sau:
Kể từ ngày hôm nay và trở về sau, theo yêu cầu của Công ty, cá nhân phải đảm bảo được tính bảo mật tiền lương của mình.
Tôi cam kết không tiết lộ hoặc thăm hỏi tiền lương của bất kỳ đồng nghiệp nào.
Nếu phát hiện, mọi cá nhân liên quan sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức ………….. (tùy theo mức độ vi phạm và nội quy, quy định của Công ty).
………, ngày… tháng … năm… Người cam kết (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương
Trên thực tế hiện nay các doanh nghiệp thực hiện chính sách bảo mật tiền lương là một giải pháp thực sự có hiệu quả đối với những người lao động có trình độ chuyên môn cao, hoặc người lao động phải thực hiện những công việc có tính chất phức tạp, đòi hỏi có tính sáng tạo trong công việc. Chính sách bảo mật tiền lương đặc biệt được ưu tiên sử dụng tại các doanh nghiệp không có tổ chức công đoàn hoặc có công đoàn nhưng hiệu quả lại thấp.
Nếu còn đang băn khoăn không biết soạn thảo mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương như thế nào thì bạn đọc có thể tải về tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương
Với sự phát triển của công nghệ, hầu hết các doanh nghiệp đều trả lương cho người lao động thông qua tài khoản, nếu trả bằng tiền mặt cũng hạn chế tối đa việc các nhân viên biết được tiền lương của nhau. Sau khi bản thỏa thuận về bảo mật tiền lương giữa người lao động và người sử dụng lao động đã được ký kết thì người lao động phải có trách nhiệm giữ bí mật về mức lương của mình, không được phép tiết lộ mức lương của mình cho các nhân viên khác ở trong công ty biết.
Cách soạn thảo mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương như sau:
Người làm cam kết có thể dùng Mẫu cam kết có sẵn hay tự soạn Đơn cam kết nhưng một Đơn cam kết cần phải có đầy đủ các nội dung sau:
– Phần mở đầu: điền đầy đủ các thông tin của người làm cam kết:
Những thông tin này sẽ bao gồm:
- Họ và tên người làm đơn.
- Mã số thuế (nếu có): ghi chính xác mã số thuế của cá nhân, tổ chức/ cơ quan.
- Số CMND/ hộ chiếu/ ĐKKD:
- Trong trường hợp người làm đơn là cá nhân thì cần ghi số CMND/ hộ chiếu.
- Còn đối với tổ chức hay cơ quan thì bạn cần điền giấy đăng ký kinh doanh.
- Ngày cấp CMND hoặc ĐKKD.
- Nơi cấp CMND hoặc ĐKKD.
- Địa chỉ cư trú/ trụ sở: ghi rõ địa chỉ của cá nhân hoặc trụ sở của tổ chức.
- Nơi làm việc (nếu có).
- Điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại để có thể liên lạc trong tình huống cần thiết.
– Phần nội dung: Nội dung của bản cam kết sẽ được hình thành dựa trên mục đích cam kết.
+ Bạn có thể tham khảo cách viết phần nội dung như sau: Xác định lĩnh vực của bản cam kết: Đây là cam kết trả nợ, cam kết bảo lãnh hay cam kết không có tranh chấp…
+ Tiếp đến bạn trình bày cụ thể về các điều khoản mà 2 bên cần thực hiện trong bản cam kết như thời gian trả nợ…
+ Với những bản cam kết chịu trách nhiệm (nghĩa là có giá trị pháp lý): bạn cần ghi rõ về trách nhiệm phải chịu nếu vi phạm các điều khoản đã nêu trong bản cam kết.
+ Đối với các bản cam kết chịu trách nhiệm, cần phải ghi rõ trách nhiệm nếu như vi phạm các điều, khoản trong cam kết.
– Ký và ghi rõ họ tên của người thực hiện cam kết.
*Lưu ý: Khi lập cam kết bảo mật thông tin, thỏa thuận không tiết lệ thông tin, người lập văn bản lưu ý sau:
+ Nội dung của mẫu cam kết bảo mật thông tin cũng giống với những bản cam kết , bao gồm đầy đủ những vấn đề về quốc hiệu, tiêu ngữ, tên bản cam kết, thông qua những căn cứ và đưa ra những quy định cam kết khác nhau.
+ Trong bản cam kết bảo mật thông tin cung cấp thông tin cá nhân người cam kết, chức vụ làm việc tại phòng và công ty nào. Các điều khoản cam kết được trình bày rõ ràng thông qua sự thỏa thuận của doanh nghiệp và người lao động.
+ Tùy vào từng quy định của các doanh nghiệp, các đoàn thể sẽ có những bổ sung thêm vào trong nội dung của bản cam kết bảo mật thông tin, nhìn chung nội dung khi tiến hành cam kết bảo mật sẽ là những thông tin bao gồm các điều khoản như: Thông tin bảo mật, thông tin loại trừ, thẩm quyền tiếp cận thông tin, trách nhiệm của người lao động đối với thông tin đó…
+ Thông qua những nội dung của bản cam kết bảo mật thông tin và lời cam đoan của người lao động đối với doanh nghiệp.
+ Cuối cùng trong mẫu cam kết bảo mật thông tin có chữ ký xác nhận của người cam kết để đảm bảo mọi nội dung được cam kết và thực hiện.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Luật sư Hồ Chí Minh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề“Mẫu bản cam kết bảo mật tiền lương” . Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Hợp thửa đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 94 Bộ luật Lao động 2019, nguyên tắc trả lương được quy định như sau: Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Doanh nghiệp được phép trả lương theo thỏa thuận đối với người lao động nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu cho người lao động được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.