Theo định kỳ, việc kiểm kê tài sản cố định sẽ được thực hiện theo yêu cầu của doanh nghiệp và được dựa trên quy định của pháp luật về kiểm kê tài sản. Khi tiến hành kiểm kê tài sản cần lập ban kiểm kê và kế toán thực hiện theo dõi tài sản cố định là một trong các thành viên của ban kiểm kê. Đồng thời quá trình này phải được ghi nhận vào Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200. Vậy Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 là mẫu nào? Cách điền Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 ra sao? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200
Đơn vị: …………………[1] Bộ phận: ………………[2] | Mẫu số 05 – TSCĐ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê…… giờ…… ngày…… tháng…… năm……[3]
Ban kiểm kê gồm:
– Ông/Bà………………………………………..[4] Chức vụ…………………..…[5] Đại diện………………………..….. Trưởng ban
– Ông/Bà………………………………………..[6] Chức vụ…………………..…[7] Đại diện………………………..…… Ủy viên
– Ông/Bà……………………………………….. Chức vụ…………………..… Đại diện………………………..……. Ủy viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
Số TT | Tên TSCĐ | Mã số[8] | Nơi sử dụng[9] | Theo sổ kế toán[10] | Theo kiểm kê[11] | Chênh lệch[12] | Ghi chú[13] | ||||||
Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | |||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Cộng | x | x | x | x | x | x |
Giám đốc (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch) (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Ngày…… tháng…… năm…… Trưởng Ban kiểm kê (Ký, họ tên) |
Tải về mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200
Biên bản kiểm kê tài sản cố định là một trong những mẫu văn bản quan trọng nhằm xác nhận kết quả sau quá trình kiểm kê. Đây là văn bản ghi chép lại toàn bộ kết quả của quá trình kiểm kê tài sản nhằm xác định số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có so với sổ kế toán để biết được độ chênh lệch thực tế. Bạn có thể tham khảo và tải về Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 tại đây:
Hướng dẫn điền mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200
Biên bản kiểm kê tài sản cố định là văn bản được lập ra giữa ban kiểm kê và cơ sở kiểm tra với nội dung kiểm kê số lượng, giá trị tài sản cố định. Mục đích của biên bản kiểm kê tài sản cố định là dùng để xác nhận được số lượng, giá trị tài sản cố định hiện tại có được từ đó mang đi so sánh với sổ kế toán để đẻ biết được độ chênh lệch giữa thực tế so với sổ sách. Cách điền mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 như sau:
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp hoặc đóng dấu doanh nghiệp.
[2] Ghi cụ thể tên bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng biên bản kiểm kê tài sản cố định này.
[3] Thời điểm kiểm kê tài sản cố định.
[4] Ghi họ và tên của Trưởng ban kiểm kê tài sản cố định.
[5] Ghi tên chức vụ tại doanh nghiệp của Trưởng ban kiểm kê, ví dụ: Phó Giám đốc.
[6] Ghi họ và tên của Ủy viên ban kiểm kê tài sản cố định.
[7] Ghi tên chức vụ tại doanh nghiệp của Ủy viên ban kiểm kê, Ví dụ: Kế toán viên.
[8] Ghi mã số của tài sản cố định.
[9] Ghi nơi sử dụng của tài sản cố định.
[10] Tại cột “Theo sổ kế toán”, doanh nghiệp căn cứ theo Sổ kế toán tài sản cố định để ghi đầy đủ 03 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá và giá trị còn lại tại cột 1, 2, 3.
[11] Tại cột “Theo kiểm kê”, doanh nghiệp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi đầy đủ cả 03 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá và giá trị còn lại tại cột 4, 5, 6 cho từng đối tượng tài sản cố định.
[12] Tại cột “Chênh lệch”, doanh nghiệp so sánh giữa 03 chỉ tiêu (số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại) tại cột 1,2,3 theo số kế toán tài sản cố định với 03 chỉ tiêu tại cột 4, 5, 6 tương ứng theo kết quả kiểm kê thực tế. Dựa theo đó, doanh nghiệp chỉ ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu tại cột 7, 8, 9. Trong trường hợp không có chênh lệch thì bỏ trống, không cần ghi vào cột “Chênh lệch” này.
[13] Trong trường hợp thừa hoặc thiếu tài sản cố định, tại cột “Ghi chú”, doanh nghiệp cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu tài sản cố định, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp
Thông qua số lượng kiểm kê, số liệu này được lấy làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch. Có biên bản kiểm kê tài sản chúng ta có thể dễ dàng lập được biên bản bàn giao tài sản trong quá trình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Trong khi lâp biên bản kiểm kê tài sản cố định cần thực hiện phân loại và ghi rõ theo đúng trình tự và quy trình từng đối tượng quy định là tài sản cố định. Cách phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp như sau:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC), đối với tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) dùng cho mục đích kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành phân loại như sau:
– Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá,…
– Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ,…
– Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn (như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, ống dẫn khí,…)
– Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi,…
– Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
– Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng
– Loại 7: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào sáu loại trên.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến mã số thuế cá nhân của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp kiểm kê tài sản được quy định rõ đối với đơn vị về kế toán, cụ thể tại khoản 2 điều 40 Luật kế toán 2015, có quy định cụ thể như sau:
– Theo cuối kỳ kế toán năm
– Đơn vị kế toán được có sự chuyển đổi về hình thức sở hữu hoặc loại hình
– Đơn vị kế toán bị tách, chia, sáp nhập, hợp nhất, sáp nhật, chất dứt hoạt động, giải thể, bán, cho thuê hoặc phá sản.
– Có phát sinh về việc xảy ra lũ lụt, hỏa hoạn, thiệt hại bất thường khác
– Đánh giá lại về tài sản được thực hiện theo quyết định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp khác mà pháp luật quy định.
Về cơ bản thì một biên bản kiểm kê tài sản bao gồm những nội dung như dưới đây:
– Tên tiêu đề: Biên bản kiểm kê tài sản
– Thời gian thực hiện kiểm kê, ghi rõ về giờ, phút và ngày tháng năm kiểm kê
– Thành phần của người tham gia thực hiện kiểm kê gồm những ai? Họ tên, chức vụ, và đang là đại diện của bộ phận nào?
– Nội dung kết quả kiểm kê tài sản
– Thời gian kiểm kê tài sản xong vào thời gian nào
– Ký và ghi rõ họ tên của những người tham gia kiểm kê tài sản bao gồm thủ truonrg đơn vị, kiểm soát viên, chủ tịch hội đồng kiểm kê, người lập biên bản kiểm kê tài sản, trưởng phòng hành chính
Ngoài ra, đối với thủ trưởng đơn vị có ghi thêm ý kiến về nội dung kiểm kê về số liệu bị chênh lệch, đóng dấu.