Nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Trong trường hợp người dân không còn lưu trú tại nơi mình đăng ký thường trú để đến nơi tạm trú để làm việc, sinh sống trong một thời gian sẽ phải đăng ký tạm trú. Điều này sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý cư trú tốt hơn, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM là mẫu nào? Thủ tục đăng ký tạm trú tại TP.HCM thực hiện ra sao? Tải về Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM tại đâu? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu CT01 ban hànhtheo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):……………………………
1. Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:……/…./ …. 3. Giới tính:………
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
5. Số điện thoại liên hệ:………..…….6. Email:…………
7. Nơi thường trú:…………………………………………..
8. Nơi tạm trú:………………………………………………..
9. Nơi ở hiện tại:……………………………………………..
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………..
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………. 12. Quan hệ với chủ hộ:………
3. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
14. Nội dung đề nghị(2):…………………………………..
……………………………………… ……………………………….
……………………………… ……………. …….. ……. ………….
……………………………. ……………. ……………………….
…………. …………………………………….. ……………….
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Nghề nghiệp, nơi làm việc | Quan hệ với người có thay đổi | Quan hệ vớichủ hộ |
.., ngày…. tháng … năm … Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung, ký ghi rõ họ tên ) | .., ngày…. tháng … năm … Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (Ký, ghi rõ họ tên) | .., ngày…. tháng … năm … Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (Ký, ghi rõ họ tên) | .., ngày…. tháng … năm … NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM
Đơn xin xác nhận tạm trú là một loại giấy tờ được sử dụng để chứng minh nơi tạm trú của công dân khi họ sinh sống tại một nơi khác ngoài nơi đăng ký thường trú. Mẫu đơn này được viết sau khi người dân đã đăng ký tạm trú để xác nhận việc tạm trú tại địa phương, giúp người dân tránh được những rắc rối khi cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra, dễ dàng khi làm thủ tục mua nhà ở, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, vay vốn,…
Bạn đọc có thể tham khảo và Tải về mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM
Đơn xin đăng ký tạm trú tạm vắng là đơn được sử dụng khi bạn muốn xin tạm trú ở một nơi khác với địa chỉ trên sổ hộ khẩu. Để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú, bạn cần có mẫu tờ đúng khai theo quy định của pháp luật và các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khác. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, cách soạn thảo mẫu đăng ký tạm trú mới nhất tại TP.HCM như thế nào, bạn đọc hãy cùng chúng tôi làm rõ nhé:
Việc viết đơn xin xác nhận tạm trú khá đơn giản Người viết đơn lưu ý các nội dung viết đơn cụ thể như sau:
1) Mục Kính gửi: Ghi rõ nơi nhận đơn có trách nhiệm xác nhận đơn của bạn ở khu vực bạn đang tạm trú.
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
2) Mục thông tin cá nhân:Ghi rõ, đầy đủ thông tin cá nhân của người làm đơn.
Tôi tên là: Họ tên đầy đủ của người làm đơn
Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn
Số CMND/CCCD……. Cấp tại:…………. Ngày cấp:…….: Ghi rõ ràng, cụ thể theo đúng CMND/CCCD
(VD: Số CMND/CCCD: 1234567890 Cấp tại: Cục Cảnh Sát TP. Hà Nội Ngày cấp: 2/3/2022)
Địa chỉ thường trú: Ghi rõ số nhà, thôn/xóm/phố, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/TP nơi có hộ khẩu thường trú (là thông tin ghi trên sổ hộ khẩu hoặc thông tin trên Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia).
3) Mục lý do: Ghi rõ các nội dung như sau:
– Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/ phường/ thị trấn…. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại……từ ngày…..tháng …. năm ….đến ngày….tháng ….năm……: Ghi nơi mà người làm đơn xin đăng ký tạm trú và ghi rõ tạm trú tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.
– Lý do: ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú
(Ví dụ: Lý do: Bổ sung hồ sơ xin việc/ bổ sung hồ sơ Học tập, sinh sống, làm việc theo yêu cầu của công ty/đơn vị XYZ)
4) Mục ký xác nhận: Người làm đơn: Ghi rõ nơi làm đơn, ngày tháng làm đơn sau đó ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn.
VD: Hà Nội ngày 11 tháng 8 năm 2022 (chữ ký người làm đơn) Nguyễn văn A
– Xác nhận của công an phường/xã/thị trấn: Người làm đơn bỏ trống, phần này dành cho công an phường/xã/thị trấn ký và đóng dấu xác nhận.
Người làm đơn sau khi hoàn thành đơn xin xác nhận tạm trú cần cầm thêm các giấy tờ chứng minh khác như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu đến tại trụ sở của công an phường/xã/thị trấn để xin xác nhận. Lưu ý đến vào thời gian hành chính để được giải quyết nhanh chóng.
Thủ tục đăng ký tạm trú tại TP.HCM
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký tạm trú không chỉ có ý nghĩa với cơ quan Nhà nước mà còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống của công dân, giúp cho người dân hực hiện một số thủ tục thuận tiện hơn. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục đăng ký tạm trú tại TP.HCM thực hiện ra sao, bạn đọc hãy cùng chúng tôi làm rõ nhé:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:
– Mẫu đăng ký tạm trú – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01
Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP đã chỉ ra một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp có thể đăng ký tạm trú như:
– Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
– Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (có thông tin về nhà ở);
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
– Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
– Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức)…
Bước 2: Nộp hồ sơ
Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú, người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.
Trường hợp từ chối đăng ký thì cơ quan Công an phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất” . Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Người dân khi đến đăng ký tạm trú trực tiếp có thể xin giấy xác nhận lưu trú tại Cơ quan Công an địa phương ( cấp xã, phường, thị trấn hoặc cấp quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương)
Trong trường hợp công dân đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an thì có thể xin giấy xác nhận tạm trú online bằng cách đăng nhập và gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú theo quy định.
Người dân không thực hiện đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình được sổ tạm trú, giấy tạm vắng tạm trú hoặc các giấy tờ khác liên quan đến lưu trú có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2021.
Cụ thể mức phạt như sau:
(1) – Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định xử phạt vi phạm hành chính khi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú. Cụ thể:
(2) – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú.