Việc sở hữu cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách cổ đông của công ty cổ phần, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty. Khi muốn chuyển nhượng cổ phần thì các bên có thế thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận của Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cổ phần. Vậy Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại TP.HCM là mẫu nào? Cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại TP.HCM ra sao? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
Cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại TP.HCM
Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất khi chia vốn điều lệ của công ty thành các phần bằng nhau. Chuyển nhượng cổ phần là việc người sở hữu hoặc có quyền định đoạt cổ phần chuyển giao quyền sở hữu này cho bên mua, hay còn gọi là bên nhận chuyển nhượng. Giao dịch này chấm dứt quyền và nghĩa vụ của bên bán, đồng thời làm phát sinh quyền và nghĩa vụ tương ứng đối với bên mua căn cứ trên cổ phần được chuyển nhượng.
Cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại TP.HCM như sau:
Phần thông tin của các bên: ghi đầy đủ, chính xác.
Phần nội dung:
- Đối tượng của hợp đồng: Tên cổ phần, tổ chức phát hành, loại cổ phần, mệnh giá, số lượng, giá chuyển nhượng, tổng giá trị giao dịch.
- Phương thức và thời hạn thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản, các phương thức khác; Ghi cụ thể ngày, tháng, năm thanh toán; Đặt cọc bao nhiêu % và khi nào thanh toán đủ toàn bộ (nếu có).
- Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng: Được thanh toán đầy đủ; Chuyển nhượng cổ phần theo thỏa thuận; Nộp thuế; Quy định phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
- Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng: Thanh toán đúng hạn; Sở hữu số cổ phần quy định, hưởng mọi quyền lợi phát sinh cũng như các nghĩa vụ của cổ đông kể từ ngày được chấp thuận và hoàn tất thủ tục chuyển tên cổ đông.
- Giải quyết tranh chấp: Thương lượng hoặc yêu cầu tòa án giải quyết.
- Cam kết của hai bên: Thông tin đúng sự thật; Cổ phần chuyển nhượng không có tranh chấp; Việc giao kết là tự nguyện; Đã xem xét kỹ, biết rõ về cổ phần nhận chuyển nhượng; Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận.
- Điều khoản thi hành: Các bên đã hiểu rõ quyền và lợi ích phát sinh, nếu có bổ sung điều khoản thì sẽ cùng bàn bạc, bổ sung. Hợp đồng sẽ có hiệu lực từ thời điểm nào ghi chính xác, cụ thể.
Tải về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại TP.HCM
Từ xưa đến nay, câu thành ngữ “Phi thương bất phú” mà ông cha ta đúc kết là một chân lý sống đã được kiểm nghiệm, minh chứng tự bao đời. Bởi thế, những năm trở lại đây, không ít người tham gia kinh doanh, thành lập các công ty với nhiều loại hàng hoá, dịch vụ trên mọi phương diện đời sống. Theo đó, hợp đồng nói chung và hợp đồng chuyển nhượng cổ phần nói riêng trở nên vô cùng thông dụng hơn bao giờ hết.
Bạn có thể tham khảo và Tải về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại đây:
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại TP.HCM
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là loại giấy tờ bắt buộc trong việc chuyển nhượng cổ phần. Hiện nay theo quy định của pháp Luật đa số các trường hợp chuyển nhượng cổ phần sẽ không cần phải thực hiện việc thay đổi giấy phép kinh doanh. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần ghi rõ thông tin cần thiết của 2 bên, quyền và nghĩa vụ, giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán và các điều khoản đề phòng rủi ro cho cả 2 bên, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả 2 liên quan đến giao dịch này.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần gồm các bước sau:
Bước 1: Cổ đông kiểm tra thông tin cổ phần mình sở hữu có thuộc đối tượng cấm chuyển nhượng, hạn chế chuyển nhượng cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2020 hoặc điều lệ công ty hay không.
Bước 2: Lên dự thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần theo thỏa thuận về chuyển nhượng cổ phần mà các bên đề xuất.
- Đối với việc chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài cần xác định có phải xin chấp thuận việc bán cổ phần cho người nước ngoài tại SKHĐT hay không?
- Đối với việc chuyển nhượng cổ phần mà một trong các bên là pháp nhân, tổ chức cần xem xét điều kiện thanh toán phí chuyển nhượng đúng theo luật kế toán.
Bước 3: Ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và thanh toán tiền mua cổ phần theo thỏa thuận.
Bước 4: Ký biên bản xác nhận hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần và thông báo cho công ty chủ quản để quản lý, cấp giấy chứng nhận cổ phần cho cổ đông mới.
Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân, thuế TNDN đối với cổ đông là tổ chức, doanh nghiệp.
Quy trình này cũng được áp dụng với quy trình chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH. Tuy nhiên đối với chuyển nhượng vốn góp thì việc chuyển nhượng vốn chỉ coi là hoàn thành khi Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới ghi nhận lại thông tin thành viên, tỷ lệ vốn góp sở hữu của các thành viên công ty.
Kinh nghiệm thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần tại TP.HCM
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là văn bản ghi nhận lại các thoả thuận của 2 bên khi thực hiện giao dịch mua bán cổ phần. Việc sở hữu cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách cổ đông của công ty cổ phần, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty. Dựa trên kinh nghiệm thực hiện vai trò luật sư tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp lâu năm, chúng tôi nhận thấy khi giao kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn góp các bên cần lưu ý những vấn đề sau:
1. Đối với người nhận chuyển nhượng cần lưu ý: Kiểm tra giấy chứng nhận cổ phần của bên chuyển nhượng trước khi giao kết hợp đồng. Bởi:
+ GCN cổ phần là tài liệu chứng minh quyền sở hữu hợp pháp cổ phần dự kiến chuyển nhượng. Vì như chúng ta đã biết việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông Việt Nam không phải thông báo tới Phòng ĐKKD. Do đó thông tin cổ đông sáng lập trên cổng thông tin điện tử quốc gia chỉ mang tính chất tham khảo, không nói lên tỷ lệ cổ phần hiện tại của công ty.
+ GCN cổ phần cũng ghi nhận những hạn chế cho loại cổ phần mà cổ đông dự kiến chuyển nhượng. Trường hợp GCN cổ phần không ghi thì tức là không có hạn chế.
2. Đối với người nhận chuyển nhượng vốn góp: Việc chuyển nhượng vốn góp chỉ hoàn thành khi phòng ĐKKD cấp GCN đăng ký doanh nghiệp mới, do đó sau khi ký Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp thì người nhận chuyển nhượng vốn chưa phải là thành viên công ty. Do đó cần phải lưu ý và yêu cầu bên chuyển nhượng cùng công ty hoàn thành thủ tục theo đúng thỏa thuận.
3. Đối với người chuyển nhượng vốn: Người chuyển nhượng vốn phải thỏa thuận rõ với bên nhận chuyển nhượng về người chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng vốn góp. Đồng thời thông báo cho công ty chủ quản biết việc chuyển nhượng để công ty thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Đối với công ty phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn: Công ty phải thực hiện thủ tục kê khai vào nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, đồng thời cấp giấy chứng nhận cổ phần, Giấy chứng nhận vốn góp cho cổ đông/ thành viên theo đúng nội dung chuyển nhượng đã được thông qua.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Luật sư Hồ Chí Minh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần” . Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Làm sổ đỏ. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 120 Luật Doanh nghiệp thì cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần như sau:
Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;
Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp:
Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng.