Đất nông nghiệp là loại đất được cấp cho người dân để sử dụng trong canh tác, phát triển nông nghiệp. Do đó, người dân cũng có các quyền sử dụng, định đoạt đối với thửa đất đó. Khi các chủ thể có nhu cầu mua bán đất nông nghiệp thì có thể tiến hành giao dịch và ký kết hơp đồng chuyển nhượng đất. Cần lưu ý rằng là mẫu hợp đồng này cần đảm bảo các yêu cầu về hình thức, nội dung, giá trị pháp lý… Vậy cụ thể, Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp tại TP.HCM là mẫu nào? Các nhóm đất nông nghiệp nào được phép chuyển nhượng? Quy định về hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp tại TP.HCM ra sao? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
Các nhóm đất nông nghiệp nào được phép chuyển nhượng?
Theo quy định hiện nay thì đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể, là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, là tư liệu sản xuất chủ đạo của lĩnh vực nông nghiệp và không thể thay thế bởi các tư liệu khác.Trong đó, đất nông nghiệp là một thành phần. Ở Việt Nam đất nông nghiệp chiếm một phần diện tích lớn trong tài nguyên đất đai của cả nước, đóng vai trò quan trọng trong đời sống cũng như sự phát triển của kinh tế của đất nước.
Các chủ thể khi có nhu cầu mua bán, cần xem xét đối tượng của hợp đồng có được pháp luật cho phép mua bán hay không. Dựa theo Điều 13 Luật Đất đai 2013 thì các mục đích sử dụng trong nhóm đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng gồm:
– Đất sản xuất nông nghiệp.
– Đất lâm nghiệp.
– Đất nuôi trồng thuỷ sản.
– Đất làm muối.
Qua đó, các mục đích chuyển nhượng cũng phải tuân thủ ý nghĩa, quy hoạch trong sử dụng đất nông nghiệp của nhà nước.
Quy định về hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp tại TP.HCM
Trên thực tế, có nhiều mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp khác nhau. Tùy thuộc vào các nhu cầu thỏa thuận để xác định quyền lợi mà giữa các bên có thể lập hợp đồng một cách chi tiết. Hợp đồng mua bán đất là giấy tờ vô cùng quan trọng. Các quyền lợi, giá trị giao dịch có thể bị tác động rất lớn nếu có tranh chấp phát sinh trên thực tế. Đây là giấy tờ chứng minh giao dịch, căn cứ xác định quyền lợi, nghĩa vụ tương ứng của các bên.
Quy định về hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp tại TP.HCM như sau:
Nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Theo quy định của Điều 698 Bộ luật dân sự năm 2015 và pháp luật về đất đai thì nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất của thửa đất chuyển nhượng;
- Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng, thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng.
Hình thức hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Về mặt hình thức, hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp phải được lập thành văn bản và có thể công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên. Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là căn cứ pháp lý để xác định các bên đã tham gia vào hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Riêng tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên mà không bắt buộc.
Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp tại TP.HCM
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là một văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Ở đó có thỏa thuận về quyền lợi, nghĩa vụ và giá chuyển nhượng,… Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay (hay gọi chính xác hơn là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được thực hiện bằng hình thức viết tay, lập thành văn bản. Bạn có thể tham khảo và Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp tại TP.HCM tại đây:
Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp tại TP.HCM
Theo quy định của pháp luật đất đai Việt Nam hiện hành thì đất nông nghiệp được giao cho người dân phục vụ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các loại đất có đặc thù giống nhau là tư liệu sản xuất chính cho các mục đích như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng..vv.. Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, và đặc biệt không thể thay thế được của ngành nông- lâm nghiệp, là tiền đề của mọi quá trình sản xuất.Đất nông nghiệp tham gia vào các ngành sản xuất lương thực, thực phẩm như ngành thủy sản, ngành trồng trọt, chăn nuôi.
Khi soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, bạn phải lưu ý những điểm sau:
Thứ nhất, địa danh, ngày tháng năm làm hợp đồng
Thứ hai, thông tin về nhân thân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
- Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
- Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
- Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
- Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
- Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
Lưu ý: Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên chuyển nhượng phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu chung của nhiều người thì cũng ghi nội dung và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của một người đại diện – nếu những người khác có ủy quyền hợp lệ cho người đại diện đứng ra thực hiện giao dịch với bên nhận chuyển nhượng.
Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
Thứ ba, thông tin về thửa đất chuyển nhượng:
- Số hiệu, vị trí, ranh giới, diện tích, hình thức sử dụng đất và mục đích sử dụng đất: ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thời hạn sử dụng: Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
- Nguồn gốc sử dụng: Ghi rõ thông tin về nguồn gốc đất;
- Giá chuyển nhượng: do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật, giá trị bằng mệnh giá Việt Nam đồng.
Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hành vi pháp lý của các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình chuyển giao quyền và nghĩa vụ liên quan cho chủ thể khác. Chủ thể được nhận chuyển nhượng phải trả tiền cho bên chuyển nhượng. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp cụ thể như sau:
- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, ví trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì phải chịu trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; đảm bảo quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền: yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng; được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến hợp thức hóa lãnh sự của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cần phải làm thủ tục đăng ký biến động, tức là sang tên trên Giấy chứng nhận. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực thì phải đăng ký biến động.
Câu trả lời là có. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Tại khu vực nông thôn:
• Phạt tiền từ 1 – 3 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
• Phạt tiền từ 2 – 5 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.
Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn
Khi bạn muốn công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà vợ bạn không thể đi công chứng, vợ bạn có thể viết giấy ủy quyền ủy quyền cho bạn thực hiện việc đi công chứng này, bên cạnh đó cần cung cấp thêm sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.