Hợp đồng đặt cọc đã quá quen thuộc với mọi người, là một trong những phương thức được thực hiện đầu tiên trong các giao dịch mua bán chuyển nhượng các loại tài sản có giá trị lớn, đặc biệt là bất động sản như đất đai, nhà cửa. Dù mối quan hệ của bạn với người bán có thân thiết đến mức nào đi chăng nữa thì việc đặt cọc là điều vô cùng quan trọng và không nên bỏ qua. Vậy Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là mẫu nào? Cách soạn thảo Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ra sao? Cần lưu ý gì khi lập Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………………………………………………………………………………………………..
Sinh năm: ………………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bà: ………………………………………………………………………………………………..
Sinh năm:………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông:……………………………………………………………………………………………….
Sinh năm: ……………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bà: ……………………………………………………………………………………………………………..
Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên ……………………………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Quyền sử dụng đất:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2 (Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất:……………….. – Tờ bản đồ:………………….
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………..
– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2
– Thời hạn sử dụng: …………………………….
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..
2. Nhà ở
– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2
– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….
– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….
Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm giao kết, thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:
2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất theo hiện trạng sử dụng thực tế nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ: ……………. đồng)
Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).
2.2. Phương thức đặt cọc và thanh toán:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
* Thời hạn đặt cọc: ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.
2.3. Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Hai bên thoả thuận: ………………………………………………………………….
Điều 2. Phạt hợp đồng
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên.
3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. tờ, …. … trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC(Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN ĐẶT CỌC(Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Việc đặt cọc có thể giao kết riêng thành một hợp đồng đặt cọc độc lập, hoặc các bên có quyền thỏa thuận ghi nhận điều khoản đặt cọc vào hợp đồng đã ký kết. Dù xác lập dưới hình thức nào thì giá trị pháp lý của thỏa thuận đặt cọc được hiểu là như nhau. Tuy nhiên, việc lập hợp đồng đặt cọc riêng chỉ giúp các bên có điều kiện thỏa thuận chi tiết hơn, rõ ràng hơn về đặt cọc và các nghĩa vụ phát sinh xoay quanh khoản tiền đặt cọc.
Bạn dọc có thể tham khảo và tải về mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng đặt cọc là thỏa thuận của các bên xác lập việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị để đảm bảo cho một hợp đồng, thỏa thuận sẽ thực hiện. Thỏa thuận đặt cọc phải được lập thành văn bản, nếu hai bên chỉ thỏa thuận miệng thì thỏa thuận đó không có giá trị pháp lý. Tùy vào đối tượng của hợp đồng đặt cọc mà pháp luật quy định việc có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hay không. Cụ thể, cách soạn thảo mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay như sau:
– Thông tin cơ bản của bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc, bao gồm tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở hiện tại, số điện thoại liên hệ và giấy tờ tùy thân ví dụ như căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị pháp lý;
– Địa điểm và thời gian mà các bên tiến hành ký hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
– Thông tin của các thành viên trong gia đình ví dụ như, thông tin của vợ hoặc chồng, cha mẹ hoặc anh chị em đang chung sống và đứng tên trên cung bất động sản đó;
– Số tiền đặt cọc mà các bên thỏa thuận với nhau, thời gian nhận tiền đặt cọc cũng như thời gian thực hiện các nghĩa vụ của đôi bên;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên theo như thỏa thuận phù hợp với ý chí của hai bên và không trái với quy định của pháp luật cũng như không đi ngược với đạo đức xã hội;
– Đối tượng của hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất như, vị trí thửa đất, số ô số thửa, diện tích thửa đất, tình trạng hiện tại của đối tượng …
– Điều khoản về giải quyết tranh chấp, điều khoản cam kết cuối cùng và những thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật. Ngoài ra thì nếu có người làm chứng, thì người làm chứng sẽ ký và ghi rõ họ tên vào cuối hợp đồng đặt cọc cùng với chữ ký của bên A và bên B.
Lưu ý: Thứ nhất, cần chuẩn bị những loại giấy tờ cần thiết cho việc đặt cọc để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như phải kiểm tra kỹ về nội dung và thông tin của mảnh đất là đối tượng trong hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Bởi hiện nay thì xuất hiện rất nhiều những mảnh đất có giấy tờ giả khiến cho người mua bị thiệt hại một cách nặng nề, vì thế khi có nhu cầu mua bán và đặt cọc thì phải hết sức cẩn thận về vấn đề này để đảm bảo tài sản của mình là tài sản hợp pháp trong tương lai.
Thứ hai, khi tiến hành hợp đồng đặt cọc thì phải kiểm tra đầy đủ và chính xác thông tin cá nhân của mình cũng như thông tin cá nhân của người nhận đặt cọc ví dụ như: họ và tên, căn cước công dân, nơi ở hiện tại và số điện thoại liên hệ … xem có khớp với thực tế và đó có phải là giấy tờ giả hay không.
Đây là những thông tin quan trọng trong hợp đồng đặt cọc vì thế nó đòi hỏi mức chính xác tuyệt đối để đảm bảo hợp đồng có giá trị pháp lý không có yếu tố lừa dối và ép buộc, tạo điều kiện thuận lợi khi xảy ra tranh chấp và mâu thuẫn giữa các bên.
Thứ ba, mảnh đất được đưa ra là đối tượng của hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải là mảnh đất hợp pháp và không có tranh chấp, có giấy chứng nhận và có quyền sở hữu rõ ràng.
Khi tiến hành chuyển nhượng và đặt cọc thì phải có đầy đủ sự hiện diện của những người sở hữu mảnh đất này, nếu không thì cần phải cảnh giác và đặt ra những câu hỏi xem xét thật kỹ lưỡng trước khi tiến hành đặt cọc để tránh những rủi ro không đáng có.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến giải thể công ty của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Mức phạt cọc được quy định như sau:
– Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (mất số tiền đặt cọc).
– Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc).
Hợp đồng đặt cọc chấm dứt theo quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự năm 2015 khi:
+ Hợp đồng đã được hoàn thành;
+ Theo thỏa thuận của các bên;
+ Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
+ Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
+ Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
+ Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của BLDS 2015;
+ Trường hợp khác do luật quy định.