Nhu cầu sử dụng đất đai trong giai đoạn kinh tế thị trường hiện nay không chỉ dừng lại ở việc mua, thuê đất sản xuất kinh doanh mà còn có những dự án đầu tư quy mô lớn và đất nông nghiệp. Do đó việc nắm rõ cách soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay hợp đồng thuê đất nông nghiệp phù hợp quy định của pháp luật là vô cùng cần thiết. Vậy Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp tại TP.HCM là mẫu nào? Nội dung trong hợp đồng thuê đất nông nghiệp tại TP.HCM gồm những gì? Quy định về hợp đồng thuê đất nông nghiệp hiện nay ra sao? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
Nội dung trong hợp đồng thuê đất nông nghiệp tại TP.HCM
Hợp đồng thuê tài sản được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Đối với hợp đồng thuê đất nông nghiệp, có thể hiểu hợp đồng thuê đất nông nghiệp là sự thỏa thuận của các bên, bên cho thuê, giao đất nông nghiệp cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn nhất định, bên thuê trả tiền thuê. Bên cạnh việc tuân thủ các quy định của pháp luật dân sự nói chung, hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của pháp luật đất đai bởi xuất phát từ chính tài sản đặc biệt là quyền sử dụng đất.
Mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn gồm rất nhiều các thông tin, tuy nhiên cần đảm bảo một số nội dung chính sau:
- Thông tin của các bên thuê – cho thuê: Họ và tên, số CMND/ thẻ căn cước/ mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,…
- Thông tin về mảnh đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất,…
- Giá thuê đất, phương thức thanh toán
- Thời hạn thuê
- Thời gian giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Các điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng),…
- Các điều khoản chấm dứt hợp đồng thuê đất nông nghiệp chuẩn, mới nhất 2023: Hợp đồng sẽ chấm dứt khi nhà nước thu hồi đất; thời hạn thuê hết và không được gia hạn; hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;…
Bên cạnh đó, khi tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê đất mọi người cũng cần lưu ý một số điều sau:
- Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Trong mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp, nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự
- Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực
Tải về Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp tại TP.HCM
Pháp luật Việt Nam quy định các giao dịch liên quan đến đất đai đều phải được lập thành văn bản, trong đó có hợp đồng thuê đất. Tùy vào mục đích thuê đất và loại đất muốn thuê mà có các mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau như hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê xưởng hay hợp đồng thuê đất kinh doanh. Bạn có thể tham khảo và tải về Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp tại TP.HCM tại đây:
Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê đất nông nghiệp tại TP.HCM
Mẫu hợp đồng cho thuê đất là loại hợp đồng áp dụng trong trường hợp thuê, cho thuê đất, quyền sử dụng đất: Đất trồng lúa, đất trang trại, đất trông cây hàng năm, lâu năm… Nội dung của hợp đồng thuê đất phải tuân theo các quy định về nội dung của hợp đồng và không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất. Hợp đồng thuê đất cần có ít nhất những điều khoản cơ bản theo quy định của pháp luật như sau:
- Thông tin các bên: Các bên tham gia bao gồm bên thuê và bên cho thuê. Thông tin các bên ghi đầy đủ thông tin cá nhân, địa chỉ, đối tượng là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
- Thông tin về tài sản thuê: Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của bên thuê đối với tài sản thuê.
- Mục đích thuê: Bên thuê nêu rõ mục đích thuê đối với tài sản thuê.
- Giá thuê và phương thức thanh toán: Hai bên thỏa thuận cụ thể giá thuê theo mục đích và nhu cầu sử dụng. Các bên có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thời gian và phương thức giao, trả tài sản: Quy định rõ ngày giao, trả tài sản thuê; phương thức giao, trả tài sản và địa điểm giao, trả.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các bên tự do thỏa thuận quyền và nghĩa vụ cho mình cũng như bên còn lại, tuy nhiên cần lưu ý một số quyền và nghĩa vụ đã được pháp luật dân sự quy định như: nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê; nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê; nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê; Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích;…
- Các điều khoản khác về hiệu lực hợp đồng, cam kết của các bên, phạt vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng…
Quy định về hợp đồng thuê đất nông nghiệp hiện nay
Đất nông nghiệp là đất thuộc một trong các trường hợp bao gồm, Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất. Hợp đồng thuê loại đất này là một loại hợp đồng dân sự nên các bên tham gia hợp đồng được quyền tự do thỏa thuận các điều khoản nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật điều chỉnh. Quy định về loại hợp đồng này như sau:
Chủ thể hợp đồng thuê
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là hợp đồng thuê tài sản. Chủ thể của hợp đồng thuê đất nông nghiệp gồm bên thuê đất nông nghiệp và bên cho thuê đất nông nghiệp.
Các bên chủ thể phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để giao kết hợp đồng.
Bên cạnh đó, chủ thể cho thuê đất nông nghiệp phải là người có quyền sử dụng hợp pháp đối với diện tích đất nông nghiệp cho thuê.
Nội dung hợp đồng thuê
Nội dung của hợp đồng thuê đất nông nghiệp đất phải tuân theo các quy định về nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất, đáp ứng các điều kiện, quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật dân sự cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung của hợp đồng thuê đất nông nghiệp phải có các thỏa thuận về mục đích sử dụng đất, thời hạn thuê, giá thuê và thông tin về bất động sản cho thuê.
Hợp đồng thuê bất động sản là căn cứ để phát sinh quyền chiếm hữu và sử dụng của bên thuê.
Thông qua hợp đồng thuê, chủ sở hữu tài sản đã thực hiện quyền năng của mình thông qua hành vi của người thuê. Hợp đồng cũng là căn cứ hợp pháp cho các bên khai thác triệt để công dụng của bất động sản, hạn chế tối đa sự lãng phí. Cũng là cách để giúp người thuê thực hiện được mục đích mà không phải một lúc bỏ ra khoản tiền quá lớn để mua.
Hình thức hợp đồng thuê
Đất là bất động sản được nhà nước quản lý chặt chẽ. Vậy hợp đồng thuê đất có cần công chứng không?
Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng chứng thực theo yêu cầu của các bên. Hình thức của hợp đồng thuê đất phải tuân theo quy định tại Điều 502 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản. Tuy nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, tốt nhất hợp đồng thuê đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Trên thực tế, có khá nhiều loại hợp đồng thuê đất như: hợp đồng cho thuê đất công ích, hợp đồng cho thuê đất khu công nghiệp, hợp đồng thuê ruộng,…
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Luật sư Hồ Chí Minh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp” . Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đổi tên mẹ trong giấy khai sinh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng thuê đất phải được lập thành văn bản. Tuy nhiên để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, tốt nhất hợp đồng thuê đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Trên thực tế, có khá nhiều loại hợp đồng thuê đất như: hợp đồng cho thuê đất công ích, hợp đồng cho thuê đất khu công nghiệp, hợp đồng thuê ruộng,…
Hợp đồng thuê đất nông nghiệp là hợp đồng thuê tài sản. Chủ thể của hợp đồng thuê đất nông nghiệp gồm bên thuê đất nông nghiệp và bên cho thuê đất nông nghiệp. Các bên chủ thể phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để giao kết hợp đồng. Bên cạnh đó, chủ thể cho thuê đất nông nghiệp phải là người có quyền sử dụng hợp pháp đối với diện tích đất nông nghiệp cho thuê.
Thời hạn thuê đất do các bên thỏa thuận và ghi rõ trong điều khoản này về thời gian bắt đầu cho thuê và thời hạn thuê (hoặc thời gian kết thúc thuê đất). Các bên cũng quy định cụ thể thời gian dự định giao đất cho bên thuê, thời gian giao đất có thể trùng với thời gian bắt đầu thuê đất