Quyền sử dụng đất của người dân được cơ quan có thẩm quyền xác nhận khi giao đất. Vấn đề xin xác nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu khi sử dụng, sở hữu, định đoạt đối với đất đai. Ngoài ra cũng mang đến ý nghĩa trong việc thực hiện giao dịch đất đai cũng như thực hiện cấp thủ tục, cấp sổ đỏ,… Vậy theo quy định, Mẫu đơn xác nhận chưa có đất ở tại TP.HCM là mẫu nào? Các loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai hiện nay được quy định ra sao? Quy trình xác nhận nguồn gốc đất đai như thế nào? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Các loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai hiện nay
Đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất là một thành phần không thể thiếu trong hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền. Người có quyền sử dụng đất cần đảm bảo quyền lợi của mình trong hoạt động công nhận của nhà nước. Việc thực hiện xin xác nhận phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước mới chấp nhận đơn. Khi đó các nhu cầu mới được quản lý, giải quyết nhanh chóng, hiệu quả.
Tùy thuộc trên mục đích sử dụng, nhu cầu thực tế mà việc xin xác nhận đất đai cũng mang tính đặc thù. Theo pháp luật về đất đai hiện hành có quy định một số loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai phổ biến bao gồm:
– Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất: Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường. Mẫu đơn được quy định là Mẫu số 04a/ĐK.
– Mẫu đơn xin xác nhận đất ở.
– Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang.
– Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất.
– Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất.
– Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất.
– Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất.
Qua đó khi có nhu cầu thực tế, người dân có thể xin xác nhận để đảm bảo giấy tờ cần thiết cho các thủ tục pháp lý khác.
Mẫu đơn xác nhận chưa có đất ở tại TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………… ngày……tháng…..năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHƯA CÓ ĐẤT Ở
Kính gửi: UBND xã/phường………………………………………………
- Căn cứ Luật Đất đai 2013.
Căn cứ nhu cầu thực tế của …………..
Tôi tên là:……………………………………………………………………………………………………………………….
Sinh năm:……………………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………………………………………………
Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………………………………………………………………………………………………………………….
Nơi ĐKHK thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:……………………………………………………………………………………………………………………..
Tôi và gia đình hiện đang sống tại địa chỉ………….., căn nhà trên do Ông/bà ………………là chủ sở hữu. Tôi là …. đang công tác tại…….. vợ tôi là ….. đang công tác tại. Cho tới thời điểm hiện tại, gia đình tôi chưa được mua, thuê nhà ở xã hội và vợ chồng tôi là cán bộ, công chức có thu nhập thấp không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
Lý do xin xác nhận: Mua nhà ở xã hội/vay vốn hỗ trợ……………………………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ pháp lý:
- Điều 51 Luật Nhà ở năm 2014: Điều kiện mua nhà ở xã hội
- Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 18/2013/TT-BXD:
Người đứng tên vay vốn hỗ trợ nhà ở thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường (xã) nơi hộ gia đình đang sinh sống và đăng ký thường trú hoặc tạm trú về thực trạng nhà ở (theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này) và phải chịu trách nhiệm việc khai báo của mình.
Nay tôi làm đơn này, xin UBND xã/phường xác nhận là tôi chưa có nhà ở để tôi hoàn thiện hồ sơ mua nhà ở xã hội/vay vốn hỗ trợ/… theo đúng quy định của pháp luật.
Tôi xin cam đoan những điều nói trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tài liệu kèm theo đơn: Chứng minh nhân dân/căn cước công dân; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Giấy xác nhận của cơ quan; ………………………………………. | Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu đơn xác nhận chưa có đất ở tại TP.HCM
Mẫu xác nhận chưa có đất ở được nhà nước ban hành và thống nhất trong mục đích sử dụng. Do đó mà người dân cần điền đúng, đủ các thông tin theo yêu cầu. Trong đơn đã hướng dẫn các thông tin cơ bản cần trình bày. Các nội dung pháp lý cần được trình bày chính xác, ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Ngoài ra, các giấy tờ đi kèm cho mục đích xác nhận đất đai cũng là cần thiết. Người dân cần tìm hiểu đầy đủ thành phần hồ sơ khi muốn tiến hành thủ tục xin xác nhận đất đai.
Bạn có thể Tải về mẫu đơn xác nhận chưa có đất ở tại TP.HCM tại đây:
Quy trình xác nhận nguồn gốc đất đai như thế nào?
Người xin xác nhận cần nộp đơn cho cơ quan có thẩm quyền những thông tin về đất xét về tính pháp lý. Dựa trên thực tế nhu cầu của người dân mà hồ sơ cần cung cấp cũng mang tính đặc thù. Dưới đây, chúng tôi hướng dẫn bạn đọc tiến hành hồ sơ, thủ tục để xin xác nhận đối với nguồn gốc đất đai. Việc xin xác nhận có thể phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người dân trong tương lai, định đoạt đối với đất đai thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình.
Quy trình xác nhận nguồn gốc đất đai như sau:
Hồ sơ xin xác nhận nguồn gốc đất đai gồm:
Được tiến hành khi người dân cần cung cấp các thông tin pháp lý về nguồn gốc đất đai. Khi đó, họ nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm các thành phần sau:
+ Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất theo mẫu.
+ Người nộp hồ sơ cần chứng minh được quyền lợi ích hợp pháp của mình trên thửa đất cần xin thông tin xác nhận. Do đó cần cung cấp các tài liệu chứng minh quá trình sử dụng, nguồn gốc của thửa đất, vị trí thửa đất;
+ Cung cấp các giấy tờ tùy thân như: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người làm Đơn xin xác nhận;
+ Ngoài ra, cần có thêm các văn bản khác có liên quan tùy vào tính chất, đặc điểm hay tình trạng đất.
Trình tự, thủ tục xin xác nhận nguồn gốc đất đai:
Sau khi hoàn thiện đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, hộ gia đình, cá nhân thực hiện nộp đến cơ quan có thẩm quyền.
Người có yêu cầu xác nhận nguồn gốc đất đai hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn. Cơ quan này thực hiện việc lưu trữ cũng như cung cấp thông tin xác nhận nguồn gốc đất đai theo yêu cầu của người dân.
Theo thủ tục, trình tự quy định pháp luật, yêu cầu sẽ được tiếp nhận để giải quyết. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, cán bộ địa chính kiểm tra, phố hợp với Ban địa chính kiểm tra thửa đất, đo đạc, vẽ sơ đồ. Ngoài ra, nếu hồ sơ và giấy tờ được cung cấp không hợp lệ cũng được trả lại, hướng dẫn hoàn thiện theo quy định.
Sau đó các hồ sơ và yêu cầu hợp lệ được giải quyết. Cán bộ địa chính xác nhận đơn xin và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xác nhận. Cũng như cung cấp các thông tin liên quan để xác nhận về nguồn gốc đất cung cấp đến người có yêu cầu.
– Thời gian tiếp nhận, giải quyết việc xác nhận nguồn gốc đất đai:
Được tiến hành trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn xác nhận chưa có đất ở“ đã được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Cơ quan tiếp nhận và có thẩm quyền giải quyết được quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị 01/2017/NĐ-CP. Do đó, người dân có thể nộp mẫu đơn xin xác nhận đất đai ở Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện nơi người đó cư trú. Việc tiếp nhận được xác định cho các cơ quan nhà nước trực tiếp quản lý ở địa phương giúp đảm bảo thủ tục, đi lại. Đây là cơ quan thực hiện việc quản lý ở địa phương cũng như có thẩm quyền, trách nhiệm xác nhận quyền sử dụng đất theo đăng ký của người dân.
Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:
+ Sử dụng đất ổn định lâu dài;
+ Sử dụng đất có thời hạn.