Tranh chấp đất đai là tranh chấp diễn ra rất phổ biến trong đời sống thường ngày. Không phải trong mọi trường có tranh chấp về đất mà các chủ thể đều tiến hành khởi kiện ra Tòa án. Trong một số trường hợp nhất định, các bên tranh chấp sẽ lựa chọn giải quyết tranh chấp đất đai thông qua Ủy ban nhân dân có thẩm quyền để giảm thiểu chi phí và thủ tục hành chính. Vậy Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai là mẫu nào? Cách viết Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM ra sao? Thủ tục nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM thực hiện thế nào? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….ngày…..tháng….. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):………………………
Họ và tên tôi là:……………………………………………………………………………………
Sinh năm: ……………………………………………………………………………………
CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………
Ngày cấp:……………………………………. nơi cấp:…………………………..
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………
Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết vấn đề tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi với gia đình của ông (bà):……………………………………………………………………………………
Nơi ở:……………………………………………………………………………………
Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đến nay, các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau để giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai nêu trên. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị …………….. tổ chức hòa giải tranh chấp đất giữa gia đình tôi với gia đình ông: ………………………., trú tại …………….. để giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp nêu trên.
Nội dung đề nghị cấp thẩm quyền giải quyết:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kính mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn đề nghị và giải quyết sớm cho tôi.
Tôi chân thành cảm ơn !
Tài liệu có gửi kèm theo: – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất-………………………………………… | NGƯỜI LÀM ĐƠN ĐỀ NGHỊ (ký và ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM
Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai là tài liệu quan trọng để cơ quan có thẩm quyền tiến hành giải quyết tranh chấp đất đai. Nội dung mẫu đơn đề nghị phải đảm bảo về mặt pháp luật dân sự. Nhằm giúp người đang tranh cấp có thể giải quyết được vấn đề liên quan đến nhà cửa, đất đai, thực hiện nhanh chóng các thủ tục khiếu nại, dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai để bạn tham khảo. Tải về mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM tại đây:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Khi có tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải. Trường hợp không tự hòa giải thì nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã nơi có đất để hòa giải. Để được giải quyết tranh chấp đất đai thì người sử dụng đất phải gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai hợp pháp và chuẩn xác. Cách soạn thảo mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM như sau:
Đầu tiên phải có tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được xác định tại (khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013).
Đối với mục kính gửi: Tại mục này, bạn điền thông tin Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất xảy ra tranh chấp.
Đối với mục thông tin người làm đơn, bạn điền đúng thông tin nhân thân của cá nhân, trong trường hợp người làm đơn không thể tự mình thực hiện được mà phải thông qua người đại diện thì thông tin của người đại diện cũng phải được đề cập rõ trong đơn giải quyết tranh chấp đất đai.
Đối với phần nội dung tranh chấp đất đai: Nội dung này bạn cần ghi ngắn gọn, súc tích, mạch lạc nhưng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin quan trọng liên quan đến tranh chấp, gồm: sự việc dẫn tới tranh chấp đất đai theo trình tự thời gian và nội dung tranh chấp giữa 02 bên liên quan đến diện tích đất tranh chấp.
Đối với nội dung yêu cầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp: Đây là phần mà Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ để đưa ra phương án giải quyết cho bạn, vì vậy người làm đơn cần xác định đúng yêu cầu giải quyết tranh chấp (yêu cầu chính, trọng tâm) tránh lan man sang những yêu cầu khác không nằm trong thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã.
Ví dụ: Trong trường hợp của bạn là tranh chấp về ranh giới thửa đất, người có quyền sử dụng đất. Do đó khi viết đơn cần nêu rõ yêu cầu giải quyết tranh chấp ở đây là xác định người có quyền sử dụng đối với phần diện tích tranh chấp; xác định lại ranh giới thửa đất.
Ở mục tài liệu kèm theo bạn đính kèm các loại giấy sau đây (nếu có): giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác liên quan đến diện tích xảy ra tranh chấp…
Trình bày danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan đến tranh chấp đất đai kèm theo đơn đề nghị như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân,… nhằm thuận lợi cho công tác điều tra và đảm bảo quyền và lợi ích cho các bên.
Thủ tục yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại TP.HCM
Hiện nay, tranh chấp đất đai xảy ra rất thường xuyên và phổ biến. Nhà nước khuyến khích các bên có thể tự thương lượng, hoà giải hoặc thông qua hoà giải cơ sở nhưng không buộc các bên phải thực hiện. Nếu các bên tranh chấp không hòa giải được nhưng muốn giải quyết tranh chấp thì phải gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã để yêu cầu hoà giải. Vậy cụ thể, trình tự thủ tục nộp đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện như thế nào, hãy cùng làm rõ:
Hồ sơ cần chuẩn bị kèm theo
Giải quyết tại Ủy ban Nhân dân:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Khởi kiện tòa án:
Nếu khởi kiện tại tòa án, hồ sơ cần bao gồm: đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.
Thủ tục thực hiện
Nộp đơn yêu cầu hòa giải, giải quyết tranh chấp tại Ủy ban Nhân dân:
- Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
- Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.
- Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Nộp đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp tại Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền:
- Cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ khởi kiện bao gồm đơn khởi kiện theo quy định tại Điều 189 BLTTDS 2015; chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện và giấy tờ nhân thân có liên quan đến giải quyết yêu cầu khởi kiện.
- Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
- Thẩm phán được phân công xem xét đơn khởi kiện và tiến hành thủ tục thụ lý nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và hợp lệ.
- Người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm theo giấy báo của Tòa án trong thời hạn 07 ngày. Vụ án được thụ lý kể từ thời điểm Tòa án nhận được biên lai nộp tiền tạm ứng án phí từ người khởi kiện.
- Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án, kể từ ngày thụ lý là từ 04 đến 06 tháng.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Luật sư Hồ Chí Minh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề“Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai” . Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Trường hợp thửa đất tranh chấp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì buộc phải hòa giải tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) trước khi thực hiện thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của Ủy ban nhân dân được xác định như sau:
Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.