Việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước cũng là quy định bắt buộc của nhà nước trong hoạt động thu chi ngân sách trong trường hợp thu không đúng chính sách, chế độ hay người đã nộp ngân sách nhà nước được miễn giảm, hoàn thuế theo quy định của pháp luật,… Để tiến hành việc hoàn trả các khoản thu ngân sách cần có lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước gửi tới Kho bạc nhà nước. Vậy Mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước là mẫu nào? Quy trình hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước ra sao? Các trường hợp hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước gồm trường hợp nào? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 238/2016/TT-BTC
Các trường hợp hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
Các khoản thu ngân sách nhà nước được hiểu là những khoản tiền phải nộp vào quỹ ngân sách nhà nước theo dự toán ngân sách nhà nước theo định kỳ hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật. Việc thu chi ngân sách nhà nước là việc làm bắt buộc mang tính cưỡng chế nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến lợi ích kinh tế xuất phát từ yêu cầu tồn tại và phát triển của bộ máy nhà nước cũng như yêu cầu thực hiện các chức năng nhiệm vụ kinh tế xã hội của nhà nước.
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 238/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn thu, quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước, các trường hợp hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước bao gồm:
– Thu không đúng chính sách, chế độ;
– Cơ chế, chính sách thu có thay đổi;
– Người nộp NSNN được miễn, giảm, hoàn thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
– Các khoản hoàn trả theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
– Người nộp NSNN có số tiền thuế, tiền phạt và thu khác đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền phạt và thu khác phải nộp đối với từng loại thuế.
Mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước
TÊN TỔ CHỨC………………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…………………………. | …, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: …….<Cơ quan có thẩm quyền hoàn trả>….
I- Thông tin về tổ chức đề nghị hoàn trả:
[01] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………
[02] Mã số thuế:
[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
[04] Quận/huyện: …………………. [05] Tỉnh/thành phố: …………………………………………
[06] Điện thoại: ……………………. [07] Fax: ………………….[08] Email: …………………….
2.2. Hoàn trả trực tiếp:[09] Tên đại lý thuế (nếu có): … ..……………………………………………………………….
[10] Mã số thuế:
[11] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………. ngày: ………………………………
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
STT | Loại thuế | Kỳ đề nghị hoàn thuế | Mã giao dịch điện tử của hồ sơ khai thuế đề nghị hoàn | Số tiền đề nghị hoàn trong kỳ (VNĐ) | Trường hợp đề nghị hoàn thuế | Ghi chú | |
Từ kỳ | Đến kỳ | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Tổng cộng |
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:
STT | Mã số thuế | Mã định danh khoản phải nộp (nếu có) | Cơ quan quản lýthu | Nội dung kinh tế (tiểu mục) | Kỳ thuế | Số tiền đề nghị bù trừ (VNĐ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Cộng theo mã số thuế, cơ quan quản lý thu, nội dung kinh tế | |||||||
Tổng cộng |
Hình thức hoàn trả:
Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản…………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………… Tại Ngân hàng (KBNN)……………………………
Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:…………………………………………………………………………
CMND/CCCD/ Hộ chiếu số: ……………………………. Ngày cấp: …../ …../ …..
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ………………………………………………
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1. …………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:………………………..Chứng chỉ hành nghề số:…… | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
– “Trường hợp đề nghị hoàn thuế”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
– “Ghi chú” tại mục bù trừ: Ghi rõ phải nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính, Thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có);
Tải về mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước
Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước là mẫu văn bản gửi tới Kho bạc nhà nước, quyết định việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cá nhân, tổ chức. Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước được sử dụng để gửi tới Kho bạc nhà nước nhằm thực hiện việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cá nhân, tổ chức trong trường hợp thu không đúng chính sách, chế độ hay người đã nộp ngân sách nhà nước được miễn giảm, hoàn thuế theo quy định của pháp luật,…
Tải về mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước tại đây:
Quy trình hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
Việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc số thu do ngân sách cấp nào hưởng thì ngân sách cấp đó hoàn trả, theo tỷ lệ phân chia số thu ngân sách nhà nước của năm phát sinh khoản thu đó, trừ trường hợp hoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn và trường hợp pháp luật có quy định khác. Quy trình hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước như sau:
Thành phần hồ sơ:
Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt trực tiếp tại KBNN cho cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại KBNN khi làm thủ tục; bản chính hoặc bản sao y bản chính giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền).
Trường hợp hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: KBNN thực hiện hoàn trả vào tài khoản của người được hoàn trả theo lệnh hoàn trả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả; người được hoàn trả không phải gửi hồ sơ đến KBNN.
+ Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại mục (4.1) phần 4 thủ tục này là 01 bản (bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại KBNN khi làm thủ tục là 01 bản gốc.
Quy trình, thủ tục
Quy trình, thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được pháp luật quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Trường hợp hoàn trả các khoản thu do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý: Quy trình, thủ tục hoàn trả được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Trường hợp hoàn trả các khoản thu không do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý: Quy trình, thủ tục hoàn trả được thực hiện như sau:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả (cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định thu) có trách nhiệm đối chiếu nội dung hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ thu NSNN của khoản đã nộp trước đó (nhận bản sao chứng từ nộp tiền vào KBNN đối chiếu với bản chính), nếu phù hợp thì lập lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, chuyển cho KBNN nơi đã thu NSNN để thực hiện hoàn trả cho người nộp NSNN.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả, KBNN thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả với chứng từ nộp tiền trước đó, nếu phù hợp thì làm thủ tục hoàn trả cho người được hoàn trả; nếu không phù hợp, thì đề nghị người được hoàn trả hoặc cơ quan có thẩm quyền bổ sung, hoàn chỉnh
Như vậy Quy trình, thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được pháp luật quy định và Trường hợp hoàn trả các khoản thu do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý: Quy trình, thủ tục hoàn trả được thực hiện theo quy định của pháp luật nêu trên. và Trường hợp hoàn trả các khoản thu không do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý: Quy trình, thủ tục hoàn trả theo quy định. Trên đây là bài viết của chúng tôi về Mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước, hoàn trả ngân sách nhà nước (Mẫu C1-07a/NS), Hướng dẫn cách làm Mẫu giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước, hoàn trả ngân sách nhà nước (Mẫu C1-07a/NS) và các thông tin pháp lý kèm theo.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Giấy phép sàn thương mại điện tử của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Tại khoản 1a Điều 10 Thông tư 328/2016/TT-BTC (Được bổ sung bởi điểm a khoản 9 Điều 1 Thông tư 72/2021/TT-BTC) quy định về nguồn hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước như sau:
– Việc hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc số thu do ngân sách cấp nào hưởng thì ngân sách cấp đó hoàn trả, theo tỷ lệ phân chia số thu ngân sách nhà nước của năm phát sinh khoản thu đó, trừ trường hợp hoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn và trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nguồn hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước được lấy từ số thu đã nộp ngân sách nhà nước của các khoản thu được hoàn trả. Nếu số thu (chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước) của khoản thu đó không có hoặc không đủ để hoàn trả thì nguồn hoàn trả được lấy từ số thu ngân sách nhà nước theo từng cấp ngân sách của từng địa bàn thu.
– Trường hợp hoàn trả thuế thu nhập cá nhân cho số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại địa bàn khác, thì nguồn hoàn trả được lấy từ số thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương của năm phát sinh khoản thu được hoàn trên địa bàn hoàn trả, trong đó ngân sách cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ phần ngân sách địa phương phải hoàn trả về thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước như sau:
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện: Người được hoàn trả hoặc người được ủy quyền làm thủ tục nhận tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng nơi Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả mở tài khoản thanh toán hoặc nhận tiền hoàn trả thông qua tài khoản của người được hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.