Mỗi cá nhân hầu hết đều được xác định là công dân của một quốc gia thông qua việc xác định quốc tịch của cá nhân đó. Trong một số trường hợp, công dân Việt Nam cần phải có Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam để thực hiện các hoạt động đó, đây là giấy tờ pháp lý đóng vai trò quan trọng nhằm xác định quốc tịch của cá nhân có yêu cầu. Vậy cách viết Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam như thế nào? Hồ sơ xin cấp mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam gồm những gì? Thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam thực hiện ra sao? Hồ sơ xin cấp mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam gồm những gì? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
Hồ sơ xin cấp mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Bên cạnh công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam thì có rất nhiều cá nhân được xác định là người gốc Việt Nam. Trong các hoạt động cá nhân thì những cá nhân là người gốc Việt Nam cần phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận họ là người gốc Việt Nam, văn bản đó có tên gọi là Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Hồ sơ xin cấp mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam gồm;
– Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:
Loại giấy tờ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng; | 1 | 0 |
+ Bản sao giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp. | 0 | 1 |
+ Bản sao giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam (Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó; | 0 | 1 |
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. | 0 | 0 |
– Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở..
Loại giấy tờ | Bản chính | Bản sao |
---|---|---|
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2020-TKXNCQTVN) kèm 02 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng; | 1 | 0 |
+ Bản sao giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp; | 1 | 0 |
Bản khai lý lịch; | 1 | 0 |
– Một trong các giấy tờ để làm cơ sở xác minh về quốc tịch, gồm: bản sao giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam; bản sao giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam. | 0 | 1 |
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu. Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật. | 0 | 0 |
Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày …….tháng…….năm……
GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
……… (2)
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
Xét đề nghị của ông/bà (3): ……… về việc xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho (4)………
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên (4): ………Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh:……/……/..…
Nơi sinh (5):……
Quốc tịch (6):……
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (7):…….số:……
do:……, cấp ngày…….tháng………năm……
Nơi cư trú:……
Có quốc tịch Việt Nam.
Giấy này có giá trị sử dụng 06 tháng kể từ ngày được cấp./.
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu)
Tải về mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Người gốc Việt Nam chính là một bộ phận của Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tuy nhiên họ không phải là công dân Việt Nam do không có quốc tịch Việt Nam. Đây là những cá nhân từng có quốc tịch Việt Nam nhưng khi ra nước ngoài thì quốc tịch của họ được xác định lại theo nguyên tắc huyết thống và người thân của họ như con, cháu đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Bạn có thể Tải về mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam tại đây:
Cách viết mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Mẫu Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch. Đây là văn bản có giá trị pháp lý để các cá nhân sử dụng trong hoạt động cá nhân của mình. Văn bản này thể hiện các nội dung như căn cứ cấp giấy xác nhận, thông tin cá nhân được xác nhận mang quốc tịch Việt Nam,… Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cách viết mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam như sau:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố và Sở Tư pháp (Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI– dòng trên – SỞ TƯ PHÁP – dòng dưới); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi tên Cơ quan đại diện và tên nước trụ sở Cơ quan đại diện (Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI HOA KỲ).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội.
(3) Nếu là nam thì gạch chéo (bà), nữ thì gạch chéo ông và ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của công chức được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.
(4) Ghi họ, chữ đệm, tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Hà, công chức làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp, về việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho Nguyễn Thị Hoa.
(5) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(6) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(7) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu
Thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là văn bản do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp cho cá nhân là người gốc Việt Nam để xác nhận cá nhân có yêu cầu là người gốc Việt Nam. Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam được dùng để xác nhận cá nhân có yêu cầu là người gốc Việt Nam, tức họ từng có quốc tịch Việt Nam nhưng bây giờ không có quốc tịch Việt Nam nữa. Mẫu giấy này thể hiện các thông tin như căn cứ xác nhận, nội dung xác nhận,…
Căn cứ theo quy định Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, quy định như sau:
Bước 1: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp thông báo ngay để người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Hồ Chí Minh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là hợp thức hóa lãnh sự, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Về cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đó chính là ở Tư pháp, nơi người đó cư trú ở trong nước hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú ở nước ngoài vào thời điểm nộp hồ sơ.