Một trong những chế tài thương mại được áp dụng phổ biến trong các hợp đồng thương mại hiện nay là tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng. Khi đối tác có hành vi vi phạm hợp đồng và làm cho bên còn lại chịu những tổn thất vật chất do hành vi vi phạm hợp đồng đó thì họ có thể áp dụng chế tài tạm ngừng hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của mình. Vậy Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng là mẫu nào? Hợp đồng khi bị tạm ngừng sẽ như thế nào? Quyền tạm ngừng hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại được quy định ra sao? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Luật sư Hồ Chí Minh giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Thương mại 2005
Hợp đồng khi bị tạm ngừng sẽ như thế nào?
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là một loại chế tài trong thương mại. Tuy nhiên, trên thực tế tạm ngừng thực hiện hợp đồng không lúc nào cũng là một loại chế tài. Bởi vì, tạm ngừng thực hiện hợp đồng có thể diễn ra theo thỏa thuận của các bên, phù hợp với kế hoạch kinh doanh và lợi ích kinh tế của các bên.
Tại Điều 315 Luật Thương mại 2005 quy định về nghĩa vụ thông báo như sau:
“Điều 315. Thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng
Bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp không thông báo ngay mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.”
Như vậy, khi áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, bên bị vi phạm phải thông báo việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng cho bên kia, trường hợp không thông báo, nếu gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Hợp đồng khi bị tạm ngừng sẽ có hậu quả pháp lý như sau:
- Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực. Các hành vi vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hợp đồng vẫn bị xử lý như bình thường.
- Khi hợp đồng bị tạm ngừng thì các nghĩa vụ phải thực hiện theo hợp đồng sẽ được tạm ngừng. Do đó nếu lý do tạm ngừng trái thỏa thuận hoặc trái luật thì việc phát sinh nghĩa vụ bồi thường thiệt hại là rất cao.
- Khi hợp đồng bị tạm ngừng bên không đồng ý với việc đối tác tạm ngừng hợp đồng có quyền:
- Thông báo không đồng ý cho tạm ngừng hợp đồng và yêu cầu đối tác tiếp tục thực hiện hợp đồng.
- Yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại nếu có thiệt hại xảy ra.
Căn cứ áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng xảy ra vi phạm hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng. Tức là các hành vi vi phạm đã các bên dự liệu và thỏa thuận rõ trong hợp đồng những hành vi vi phạm nào xảy ra thì bên bị vi phạm được quyền áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hợp đồng để bảo vệ lợi ích của mình
- Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao két hợp đồng. ( Điều 3 Luật thương mại 2005).
Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng tại TP.HCM
CÔNG TY… Số: 01/TB/2020 V/v: Tạm ngừng thực hiện hợp đồng số 01/2020/HDDV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
THÔNG BÁO
KÍNH GỬI: – ÔNG NGUYỄN VĂN A – GIÁM ĐỐC
– CÔNG TY …
Chúng tôi, CÔNG TY ……………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Đại diện: ……………………………………………………………………………………………
Là …… trong hợp đồng 01/2020/HDDV ký với Qúy công ty ngày tháng năm 20….
Xét rằng:
– Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
– Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Bởi các lẽ trên chúng tôi thông báo cho Quý công ty được biết các nội dung sau:
– Chúng tôi sẽ tạm ngừng thực hiện hợp đồng số 01/20…/HDDV từ ngày …/…/20….
– Các nghĩa vụ đã thỏa thuận tại hợp đồng sẽ được hõan thực hiện trong thời gian tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
– Việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng số 01/20…/HDDV chỉ kết thúc khi: …………….
Trên tinh thần thiện chí trong kinh doanh chúng tôi mong muốn các bên sẽ có được sự thống nhất để hợp đồng số 01/20…/HDDV được triển khai theo đúng mong muốn đề ra ban đầu giữa hai bên.
Trân trọng thông báo!
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
Tải về mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng tại TP.HCM
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là một loại chế tài trong thương mại.Tạm ngừng thực hiện hợp đồng có tính chất tạm thời của một bên hợp đồng không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Khi áp dụng chế tài tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng, bên bị vi phạm phải thông báo việc tạm đình chỉ cho bên kia. Nếu không thông báo, dẫn đến thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường cho họ.
Bạn có thể Tải về mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng tại TP.HCM tại đây:
Quyền tạm ngừng hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng theo quyết định của một bên khi có hành vi vi phạm hợp đồng. Hợp đồng vẫn có hiệu lực khi bị tạm ngừng thực hiện. Về nguyên tắc, hợp đồng sẽ tiếp tục được thực hiện khi hành vi vi phạm đã được khắc phục và mâu thuẫn bất đồng giữa các bên được giải quyết. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại đồng thời với việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
Quyền tạm ngừng hợp đồng theo thỏa thuận đã ký: Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng do đó khi:
– Có thỏa thuận về trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi tạm ngừng hợp đồng thì sẽ được áp dụng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
– Có thỏa thuận về các trường hợp miễn trách nhiệm trong đó có ghi nhận cả việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng thì quy định này sẽ được áp dụng khi thực hiện hợp đồng.
Quyền tạm ngừng hợp đồng theo quy định pháp luật mới
– Tạm ngừng hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại do được miễn trách nhiệm theo quy định tại Điều 294 Luật thương mại 2005. Cụ thể:
+ Tạm ngừng hợp đồng do xảy ra sự kiện bất khả kháng.
+ Trạm ngừng hợp đồng do hành vi vi phạm của bên đối tác.
+ Tạm ngừng hợp đồng do quyết định của cơ quan nhà nước.
– Tạm ngừng hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại do Bên đối tác vi phạm có bản nghĩa vụ hợp đồng theo Điều 308 Luật thương mại 2005.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn về “Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư Hồ Chí Minh luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến hợp thức hóa lãnh sự của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Hồ Chí Minh tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng như sau:
– Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực;
– Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này
Căn cứ áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng xảy ra vi phạm hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng. Tức là các hành vi vi phạm đã các bên dự liệu và thỏa thuận rõ trong hợp đồng những hành vi vi phạm nào xảy ra thì bên bị vi phạm được quyền áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hợp đồng để bảo vệ lợi ích của mình
Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao két hợp đồng. ( Điều 3 Luật thương mại 2005).