Sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực phần mềm máy tính tuy không còn là một lĩnh vực mới mẻ đối với mỗi quốc gia, tuy nhiên, tình hình vi phạm bản quyền phần mềm vẫn luôn là một đề tài nóng mà mỗi quốc gia luôn phải đối mặt và tìm cách giải quyết. Để góp phần ngăn chặn tình trạng vi phạm bản quyền phần mềm nói riêng và vi phạm sở hữu trí tuệ nói chung thì chủ sở hữu cần tiến hành đăng ký bản quyền tại cơ quan nhà nước. Vậy khi đó, Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính là mẫu nào? Cách viết mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính ra sao? Sau đây, Luật sư Hồ Chí Minh sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật sở hữu trí tuệ 2005
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hanh phúc
—————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:………………………………………………
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):
Sinh ngày:…………tháng………..năm………………………..
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):……………………………………………………………………
Ngày cấp:…………………………tại:…………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………Email………………………….
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả):
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm:……………………………………………………………..
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): …………………
Ngày hoàn thành tác phẩm:……………………………………………
Công bố/chưa công bố:…………………………………………………..
Ngày công bố:……………………………………………………………….
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghì hình):
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………………..Nước………………
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm – nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam): ………………………………………………………………………………….
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:…………………………………………………………………….
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………
Tác giả của tác phẩm gốc:……………………………. Quốc tịch:……………
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:………………………………………………………
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:………………………………………………. )
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:……………………………Quốc tịch………………………..
Bút danh:………………………………………………………………………………
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:……………………..
Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại…………………….Email……………………………………..
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………Quốc tịch………………
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………….
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):………………………………………………………………………………
Ngày cấp:………………..tại:…………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………..
Số điện thoại……………………….Email……………………………….
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:…………………
Cấp ngày…………..tháng…………….năm…………………………….
Tên tác phẩm:………………………………………………………………………
Loại hình:…………………………………………………………………………….
Tác giả:…………………………..Quốc tịch……………………………..
Chủ sở hữu:…………….……………..Quốc tịch………………………
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):…………………………………………
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:………………………………………………………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày…..tháng……năm……… Người nộp đơn (họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức) |
Tải về mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính
Mẫu tờ khai đăng ký bản quyền phần mềm máy tính được sử dụng để gửi tới Cục Bản quyền tác giả để khai đăng ký bản quyền phần mềm máy tính, làm cơ sở chứng minh chủ thể nào tạo ra phần mềm trước khi có tranh chấp xảy ra, nhằm bảo vệ tối đa quyền tác giả, quyền liên quan và quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu phần mềm. Bạn có thể Tải về mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính tại đây:
Cách viết mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính
Bản quyền phần mềm là quyền được phép sử dụng phần mềm đó một cách hợp pháp. Việc sử dụng phần mềm không có bản quyền hợp pháp nào cũng được xem như sao chép phần mềm trái phép vậy. Người vi phạm sẽ bị xử theo luật xâm phạm quyền tác giả. Mẫu tờ khai đăng ký bản quyền phần mềm máy tính là mẫu bản tờ khai được lập ra để khai đăng ký bản quyền phần mềm máy tính.
Khi điền thông tin trên tờ khai đăng ký quyền tác giả cần lưu ý những điều sau:
(1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.
(2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.
(3) Cam đoan: Nội dung chương trình máy tính (code, giao diện) do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.
(4) Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm; Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.
(5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.
(6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.
(8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.
Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.
Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.
Quy trình đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển, ngành công nghệ phần mềm ngày càng đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của đời sống xã hội. Hiện nay các công ty phần mềm đôi khi có những xung đột giữa tác giả phần mềm và chủ sở hữu phần mềm, vì vậy việc đăng ký bản quyền phần mềm máy tính là rất cần thiết để xác định quyền giữa tác giả của người tạo ra phần mềm và chủ sở hữu phần mềm là công ty.
Quy trình đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm hoàn thiện
a) Tờ khai đăng ký bản quyền phần mềm;
b) 02 bản in code phần mềm có đánh số trang và dấu giáp lai hoặc chữ ký của chủ sở hữu đăng ký;
c) 02 bản đĩa CD chứa nội dung phần mềm (bao gồm Code, bản in trang chủ giao diện và chuyên mục phần mềm);
d) Giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng ủy quyền nếu như ủy quyền cho tổ chức khác thay mặt mình đi đăng ký;
d) Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả (nếu có);
e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục bản quyền tác giả
Bước 3: Sau 15 – 20 ngày nhận kết quả là Giấy chứng nhận bản quyền tác giả đối với phần mềm.
Giấy chứng nhận đăng ký quyền phần mềm có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại Hồ Chí Minh
- Sử dụng biển số xe giả bị xử lý như thế nào?
- Thủ tục nhận tiền hỗ trợ cho lao động mất việc tại Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Luật sư Hồ Chí Minh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính” . Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Chuyển đất ao sang thổ cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ thì tác giả, chủ sở hữu của phần mềm có quyền đăng ký bản quyền phần mềm. Theo đó, tác giả chủ sở hữu phần mềm có thể đăng ký bản quyền phần mềm tại Việt Nam bao gồm: cá nhân, tổ chức là người Việt Nam; các nhân, tổ chức là người nước ngoài.
Tuy nhiên, đối với cá nhân, tổ chức là tác giả, chủ sở hữu phần mềm là người nước ngoài khi đăng ký bản quyền phần mềm tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục thông qua Tổ chức Đại diện bản quyền tác giả tại Việt Nam.
– Đối với trường hợp tác giả hay chủ sở hữu thực hiện theo quyết định của Doanh nghiệp, thì giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của tác giả (02 bản sao y công chứng).
+ Giấy phép kinh doanh (số lượng 02 bản sao y chứng thực).
+ Bản hướng dẫn sử dụng máy tính (bao gồm 02 bộ đĩa ghi code phần mềm).
+ Bộ cài đặt phần mềm máy tính thể hiện qua 02 đĩa CD.
+ Tờ khai đăng ký quyền tác giả.
+ Bản chuyển giao quyền tác giả.
– Đối với trường hợp tác giả hay chủ sở hữu thuê dịch vụ của một tổ chức, các nhân khác thay mình thực hiện thủ tục thì hồ sơ vẫn sẽ bao gồm các giấy tờ nêu trên. Bên cạnh đó, bạn cần phải chuẩn bị thêm:
+ Hợp đồng thuê thiết kế (02 bản).
+ Các thông tin cá nhân về tác giả/đồng tác giả thiết kế.